[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp đề thi giữa kì 1 môn Toán lớp 8, theo chương trình Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1, củng cố các kỹ năng giải toán, đồng thời chuẩn bị cho kì thi giữa học kì. Đề thi sẽ bao gồm các dạng bài tập đa dạng, phản ánh đầy đủ các nội dung trọng tâm của chương trình, từ cơ bản đến nâng cao.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và đánh giá về các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Các phép tính với số hữu tỉ, số thực, phân thức đại số. Đại số: Biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn. Hình học: Các hình học cơ bản, tính chất của tam giác, quan hệ giữa các góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc. Kỹ năng: Kỹ năng đọc đề, phân tích đề, lựa chọn phương pháp giải, trình bày lời giải bài toán một cách chính xác và logic. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kiểm tra đánh giá. Học sinh làm bài thi trên giấy. Đề thi được thiết kế với cấu trúc gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, nhằm đánh giá đa chiều kiến thức và kỹ năng của học sinh.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học này có thể được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, như:

Giải quyết các bài toán về tính toán trong đời sống hàng ngày. Phân tích và giải quyết các vấn đề liên quan đến hình học trong xây dựng, thiết kế. Tính toán và dự đoán trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình học tập của học sinh lớp 8. Kiến thức được ôn tập trong bài học này là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo trong chương trình Toán 8 và các lớp học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Ôn lại lý thuyết: Học sinh cần ôn lại các kiến thức trọng tâm đã học trong học kì 1, đặc biệt là các định lý, tính chất, công thức quan trọng.
Làm nhiều bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán. Nên tập trung vào các dạng bài tập thường gặp.
Đọc kỹ đề: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và phân tích đề.
Lựa chọn phương pháp giải: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
Trình bày lời giải rõ ràng: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic, đúng trình tự để đạt điểm tối đa.
Kiểm tra lại bài làm: Kiểm tra lại bài làm của mình để tránh những sai sót.
Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.

Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Kết nối tri thức

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Kết nối tri thức. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, đánh giá kiến thức số học, đại số, hình học. Phù hợp cho học sinh lớp 8 ôn tập và chuẩn bị cho kì thi.

Keywords:

1. Đề thi
2. Toán 8
3. Giữa kì 1
4. Kết nối tri thức
5. Ôn tập
6. Kiểm tra
7. Đại số
8. Hình học
9. Số học
10. Phương trình
11. Bất phương trình
12. Hệ phương trình
13. Tam giác
14. Hình thang
15. Hình bình hành
16. Hình chữ nhật
17. Hình vuông
18. Đường thẳng
19. Đường tròn
20. Góc
21. Phân thức đại số
22. Số thực
23. Số hữu tỉ
24. Biểu thức đại số
25. Giải bài tập
26. Kĩ năng giải toán
27. Phương pháp giải toán
28. Chương trình Kết nối tri thức
29. Học kì 1
30. Đề thi mẫu
31. ôn thi
32. Kĩ năng giải bài tập
33. Luyện tập
34. Bài tập trắc nghiệm
35. Bài tập tự luận
36. Đáp án
37. Hướng dẫn giải
38. Download
39. File PDF
40. Lớp 8 Toán

đề bài

phần trắc nghiệm (3 điểm)

câu 1: cho các biểu thức \({x^2} - 2 + 4x{y^2};\frac{x}{y} + 2{y^2};2023;x(x - y)\). có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

a. 1.

b. 2.

c. 3.

d. 4.

câu 2: thu gọn đa thức \( - 2{x^2}y - 7x{y^2} + 3{x^2}y + 7x{y^2}\) ta được

a. \(p = {x^2}y\).

b. \(p = - {x^2}y\).

c. \(p = {x^2}y + 14x{y^2}\).

d. \( - 5{x^2}y - 14x{y^2}\).

câu 3: bậc của đa thức \(4{x^2}y - {x^4} + 5x{y^2} + 3xy + {x^4}\)

a. 3.

b. 4.

c. 5.

d. 6.

câu 4: biểu thức (4x + y).(4x – y) bằng

a. \(16{x^2} - {y^2}\).

b. \( - 16{x^2} + {y^2}\).

c. \(16{x^2} + 4xy + {y^2}\).

d. \(16{x^2} - 8xy + {y^2}\).

câu 5: biểu thức \((4x + y)\left( {16{x^2} - 4xy + {y^2}} \right)\) bằng

a. \(64{x^3} + {y^3}\).

b. \(64{x^3} - {y^3}\).

c. \(64{x^3} - 9{x^2}y + {y^3}\).

d. \(64{x^3} - 9x{y^2} + {y^3}\).

câu 6: giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(a = {(x - 15)^2} + 2023\) là

a. 15.

b. 2023.

c. 2248.

d. 2006.

câu 7: có bao nhiêu số nguyên dương m biết đa thức \(a = 8{x^2}{y^3} + 6{x^3}{y^2}\) chia hết cho \(b = 2{x^2}{y^m}\)

a. 0.

b. 1.

c. 2.

d. 3.

câu 8: giữa một cái sân hình vuông cạnh a mét, người ta xây một bồn hoa hình vuông có cạnh b mét (a > b). đa thức s biểu thị diện tích còn lại của cái sân là

a. 4a – 4b.

b. a2 – b2.

c. (a – b)2.

d. b2.

câu 9: cho hình bình hành abcd biết ab = 6cm, bc = 4cm. khi đó chu vi của hình bình hành abcd là

a. 10cm.

b. 24cm.

c. 20cm.

d. 48cm.

câu 10: chọn câu sai trong các câu sau: tứ giác có thể có:

a. 3 góc tù, 1 góc nhọn.

b. 3 góc vuông, 1 góc nhọn.

c. 2 góc tù, 2 góc nhọn.

d. 3 góc nhọn, 1 góc tù

câu 11: một hình thang vuông có một góc bằng 750, các góc còn lại của hình thang đó là:

a. 1050; 1050; 750.

b.  900; 1050; 750.

c. 1050; 750; 750.

d. 1050; 900; 900.

câu 12: chọn câu đúng nhất

a. hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

b. trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

c. trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

d. cả a, b, c đều đúng.

 

phần tự luận (7 điểm)

bài 1. (2 điểm) cho đa thức 

\(m = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}.\).

a) thu gọn đa thức m.

b) tìm bậc của đa thức m.

c) tính giá trị của m khi x = 1; y = 3; z = 2023

bài 2. (1,5 điểm)

1) tìm x, biết:

a) \(3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30\);

b) \(3(x + 4) - {x^2} - 8x - 16 = 0\)

2) bà khanh dự định mua x hộp sữa (mỗi hộp giá 21 nghìn đồng) và y hộp kẹo (mỗi hộp giá 32 nghìn đồng). nhưng khi đến cửa hàng, bà khanh thấy giá sữa đã giảm 2 nghìn đồng mỗi hộp (giá kẹo như cũ) nên quyết định mua thêm 3 hộp sữa và bớt đi 1 hộp kẹo. viết biểu thức biểu thị số tiền bà khanh phải trả cho cửa hàng.

bài 3. (3 điểm) cho hình bình hành abcd có e, f theo thứ tự là trung điểm của ab, cd.

a) tứ giác debf là hình gì? vì sao?

b) chứng minh rằng các đường thẳng ac, bd, ef đồng quy tại một điểm.

c) gọi giao điểm của ac với de và bf theo thứ tự là m và n. chứng minh rằng m và n đối xứng nhau qua o.

bài 4. (0,5 điểm) cho a; b; c thoả mãn:

\({a^{2022}}\; + {b^{2022}}\; + {c^{2022}}\; = {a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ +  }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ +  }}{c^{1011}}{a^{1011}}\)

tính giá trị của biểu thức

\(a = {\left( {a-b} \right)^{2020}} + {\left( {b-c} \right)^{2021}} + {\left( {a - c} \right)^{2022}}\)

---- hết ----

lời giải

phần trắc nghiệm (3 điểm)

1. c

2. a

3. a

4. b

5. a

6. b

7. c

8. d

9. c

10. b

11. d

12. d

 

câu 1: cho các biểu thức \({x^2} - 2 + 4x{y^2};\frac{x}{y} + 2{y^2};2023;x(x - y)\). có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?

a. 1.

b. 2.

c. 3.

d. 4.

phương pháp

dựa vào khái niệm đa thức: đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

lời giải

\({x^2} - 2 + 4x{y^2}\); \(2023;x(x - y)\) là những đa thức vì là tổng của những đơn thức.

\(\frac{x}{y} + 2{y^2}\) không phải đa thức vì \(\frac{x}{y}\) không phải là đơn thức.

đáp án c.

câu 2: thu gọn đa thức \( - 2{x^2}y - 7x{y^2} + 3{x^2}y + 7x{y^2}\) ta được

a. \(p = {x^2}y\).

b. \(p =  - {x^2}y\).

c. \(p = {x^2}y + 14x{y^2}\).

d. \( - 5{x^2}y - 14x{y^2}\).

phương pháp

cộng, trừ các hạng tử đồng dạng để rút gọn.

lời giải

\(\begin{array}{l}p =  - 2{x^2}y - 7x{y^2} + 3{x^2}y + 7x{y^2}\\ = \left( { - 2{x^2}y + 3{x^2}y} \right) + \left( { - 7x{y^2} + 7x{y^2}} \right)\\ = {x^2}y\end{array}\)

đáp án a.

câu 3: bậc của đa thức \(4{x^2}y - {x^4} + 5x{y^2} + 3xy + {x^4}\)

a. 3.

b. 4.

c.  5.

d. 6.

phương pháp

sử dụng công thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).

lời giải

\(\begin{array}{l}4{x^2}y - {x^4} + 5x{y^2} + 3xy + {x^4}\\ = 4{x^2}y + 5x{y^2} + 3xy + \left( { - {x^4} + {x^4}} \right)\\ = 4{x^2}y + 5x{y^2} + 3xy\end{array}\)

đa thức có 3 hạng tử: \(4{x^2}y;5x{y^2};3xy\).

hạng tử \(4{x^2}y\) có bậc là 2 + 1 = 3.

hạng tử \(5x{y^2}\) có bậc là 1 + 2 = 3.

hạng tử \(3xy\) có bậc là 1 + 1 = 2.

vì bậc cao nhất của các hạng tử trong đa thức là 3 nên bậc của đa thức là 3.

đáp án a.

câu 4: biểu thức (4x + y).(4x – y) bằng

a. \( - 16{x^2} + {y^2}\).

b. \(16{x^2} - {y^2}\).

c. \(16{x^2} + 4xy + {y^2}\).

d. \(16{x^2} - 8xy + {y^2}\).

phương pháp

dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

lời giải

\(\left( {4x + y} \right)\left( {4x - y} \right) = 16{x^2} - {y^2}\).

đáp án b.

câu 5: biểu thức \((4x + y)\left( {16{x^2} - 4xy + {y^2}} \right)\) bằng

a. \(64{x^3} + {y^3}\).

b. \(64{x^3} - {y^3}\).

c. \(64{x^3} - 9{x^2}y + {y^3}\).

d. \(64{x^3} - 9x{y^2} + {y^3}\).

phương pháp

dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.

lời giải

\((4x + y)\left( {16{x^2} - 4xy + {y^2}} \right) = {\left( {4x} \right)^3} + {y^3} = 64{x^3} + {y^3}\).

đáp án a.

câu 6: giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(a = {(x - 15)^2} + 2023\) là

a. 15.

b. 2023.

c. 2248.

d. 2006.

phương pháp

dựa vào đặc điểm của bậc chẵn.

lời giải

vì \({(x - 15)^2} \ge 0\) với mọi \(x \in \mathbb{r}\) nên \(a = {(x - 15)^2} + 2023 \ge 2023\) với mọi \(x \in \mathbb{r}\).

vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức a là 2023.

đáp án b.

câu 7: có bao nhiêu số nguyên dương m biết đa thức \(a = 8{x^2}{y^3} + 6{x^3}{y^2}\) chia hết cho \(b = 2{x^2}{y^m}\)

a. 0.

b.  1.

c. 2.

d. 3.

phương pháp

dựa vào quy tắc chia hết của đa thức cho đơn thức.

lời giải

để đa thức a chia hết cho đơn thức b thì mọi biến của đa thức a phải có bậc lớn hơn hoặc bằng bậc của các biến trong đơn thức b.

biến y trong đa thức a có bậc nhỏ nhất là 2, vì vậy bậc của biến y trong b phải nhỏ hơn hoặc bằng 2. bậc của biến y trong b có thể là hai giá trị: 1 hoặc 2. (0 không phải số nguyên dương).

đáp án c.

câu 8: giữa một cái sân hình vuông cạnh a mét, người ta xây một bồn hoa hình vuông có cạnh b mét (a > b). đa thức s biểu thị diện tích còn lại của cái sân là

 

a. 4a – 4b.

b. b2.

c. (a – b)2.

d. a2 – b2.

phương pháp

dựa vào công thức tính diện tích hình vuông để viết đa thức.

lời giải

đơn thức biểu diễn diện tích cái sân là: a.a = a2.

đơn thức biểu diễn diện tích bồn hoa là: b.b = b2.

đa thức s biểu thị diện tích còn lại của cái sân là: s = a2 – b2.

đáp án d.

câu 9: cho hình bình hành abcd biết ab = 6cm, bc = 4cm. khi đó chu vi của hình bình hành abcd là

a. 10cm.

b. 24cm.

c. 20cm.

d. 48cm.

phương pháp

dựa vào đặc điểm về cạnh của hình bình hành.

lời giải

vì hình bình hành abcd có ab = cd; bc = ad nên chu vi hình bình hành abcd là: 6.2 + 4.2 = 20 (cm).

đáp án c.

câu 10: chọn câu sai trong các câu sau: tứ giác có thể có:

a. 3 góc tù, 1 góc nhọn.

b. 3 góc vuông, 1 góc nhọn.

c. 2 góc tù, 2 góc nhọn.

d. 3 góc nhọn, 1 góc tù

phương pháp

dựa vào định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.

lời giải

nếu tứ giác có 3 góc vuông, 1 góc nhọn thì tổng 3 góc vuông là 3.900 = 270 => góc còn lại phải bằng 3600 – 2700 = 900 > góc nhọn nên đáp án b sai.

đáp án b.

câu 11: một hình thang vuông có một góc bằng 750, các góc còn lại của hình thang đó là:

a. 1050; 1050; 750.

b.  900; 1050; 750.

c. 1050; 750; 750.

d. 1050; 900; 900.

phương pháp

dựa vào định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 .

lời giải

vì hình thang là hình thang vuông nên có hai góc bằng 900 và có một góc bằng 750 nên góc còn lại bằng:

\({360^0} - {90^0} - {90^0} - {75^0} = {105^0}\).

đáp án d.

câu 12: chọn câu đúng nhất

a. hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

b. trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

c. trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

d. cả a, b, c đều đúng.

phương pháp

dựa vào tính chất của hình thang cân.

lời giải

các phương án a, b, c đều là các tính chất của hình thang cân nên đáp án đúng nhất là đáp án d.

đáp án d.

 

phần tự luận. (7 điểm)

bài 1. (2 điểm) cho đa thức 

\(m = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}.\).

a) thu gọn đa thức m.

b) tìm bậc của đa thức m.

c) tính giá trị của m khi x = 1; y = 3; z = 2023

phương pháp

a) sử dụng các quy tắc tính của đa thức để rút gọn đa thức.

b) sử dụng kiến thức bậc của đa thức để tìm bậc của m.

c) thay x, y, z vào để tính giá trị.

lời giải

a) thu gọn:

\(\begin{array}{l}m = {x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + 8{x^2}y + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\\ = {x^2}y + 8{x^2}y - \frac{1}{3}y - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5} + \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}\\ = ({x^2}y + 8{x^2}y) - \frac{1}{3}y - \left( {\frac{2}{3}{x^2}y{z^5} - \frac{2}{3}{x^2}y{z^5}} \right)\\ = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y - 0\\ = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y\end{array}\)

vậy \(m = 9{x^2}y - \frac{1}{3}y.\)

b) đa thức m có hai hạng tử: 9x2y và \( - \frac{1}{3}\)y.

+ hạng tử 9x2y có bậc là 2 + 1 = 3.

+ hạng tử \( - \frac{1}{3}\)y có bậc là 1.

vì 3 > 1 nên bậc của đa thức m là 3.

c) thay x = 1; y = 3; z = 2023 thì \(m = {9.1^2}.3 - \frac{1}{3}.3 = 27 - 1 = 26\).

bài 2. (1,5 điểm)

1) tìm x, biết:

a) \(3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30\);

b) \(3(x + 4) - {x^2} - 8x - 16 = 0\)

2) bà khanh dự định mua x hộp sữa (mỗi hộp giá 21 nghìn đồng) và y hộp kẹo (mỗi hộp giá 32 nghìn đồng). nhưng khi đến cửa hàng, bà khanh thấy giá sữa đã giảm 2 nghìn đồng mỗi hộp (giá kẹo như cũ) nên quyết định mua thêm 3 hộp sữa và bớt đi 1 hộp kẹo. viết biểu thức biểu thị số tiền bà khanh phải trả cho cửa hàng.

phương pháp

1) phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.

2) dựa vào kiến thức của đa thức để tính số tiền bà khanh phải trả cho cửa hàng.

lời giải

1)

a)

\(\begin{array}{l}3x(12x - 4) - 9x(4x - 3) = 30\\36{x^2} - 12x - 36{x^2} + 27x = 30\\ - 12x + 27x = 30\\15x = 30\\x = 2\end{array}\)

vậy x = 2.

b) \(3(x + 4) - {x^2} - 8x - 16 = 0\)

\(\begin{array}{l}3(x + 4) - \left( {{x^2} + 8x + 16} \right) = 0\\3(x + 4) - {\left( {x + 4} \right)^2} = 0\\\left( {x + 4} \right)\left( {3 - x - 4} \right) = 0\\\left( {x + 4} \right)\left( { - 1 - x} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x + 4 = 0\\ - 1 - x = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x =  - 4\\x =  - 1\end{array} \right.\end{array}\)

vậy x = -4 hoặc x = -1.

2) sữa giảm 2 nghìn đồng mỗi hộp nên giá mỗi hộp sữa tại cửa hàng là 21 – 2 = 19 (nghìn đồng).

giá kẹo như cũ nên giá mỗi hộp kẹo tại cửa hàng vẫn là 32 nghìn đồng.

tại cửa hàng, bà khanh quyết định mua thêm 3 hộp sữa và bớt đi 1 hộp kẹo. vậy bà khanh đã mua x + 3 hộp sữa và y − 1 hộp kẹo.

vậy số tiền bà khanh phải trả cho cửa hàng là (x + 3).19 + (y − 1).32 (nghìn đồng).

thu gọn biểu thức trên: \(\left( {x + 3} \right).19 + \left( {y - 1} \right).32\)

\(\begin{array}{l} = 19x + 3.19 + 32y - 32 = 19x + 57 + 32y - 32\\ = 19x + 32y + 25\end{array}\)

vậy biểu thức biểu thị số tiền bà khanh phải trả cho cửa hàng là \(19x + 32y + 25\) (nghìn đồng).

bài 3. (2,5 điểm) ) cho hình bình hành abcd có e, f theo thứ tự là trung điểm của ab, cd.

a) tứ giác debf là hình gì? vì sao?

b) chứng minh rằng các đường thẳng ac, bd, ef đồng quy tại một điểm.

c) gọi giao điểm của ac với de và bf theo thứ tự là m và n. chứng minh rằng m và n đối xứng nhau qua o.

phương pháp

a) chứng minh tứ giác debf có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành.

b) chứng minh giao điểm của ac với bc và giao điểm của bd với ef trùng nhau.

c) - chứng minh m là trọng tâm của \(\delta abd\) \( \rightarrow om = \frac{1}{3}oa\)

- chứng minh n là trọng tâm của \(\delta bcd\) \( \rightarrow on = \frac{1}{3}oc\)

- mà \(oa = oc \rightarrow om = on\)

lời giải

 

a) vì abcd là hình bình hành nên ab // cd, ab = cd.

vì e, f là trung điểm của ab, cd nên ae = eb = cf = fd (vì ab = cd).

xét tứ giác debf có:

eb // df (vì ab // cd)

eb = df (cmt)

=> debf là hình bình hành (tứ giác có cặp cạnh đối song song và bằng nhau).

b) vì abcd là hình bình hành nên ac và bd cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. gọi o là giao điểm của ac và bd, khi đó o là trung điểm của ac, o là trung điểm của bd. (1)

vì debf là hình bình hành nên bd và ef cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. vì o là trung điểm của bd nên o cùng là trung điểm của ef. khi đó bd và ef cắt nhau tại o. (2)

từ (1) và (2) suy ra ac, bd, ef đồng quy tại điểm o.

c) xét tam giác abd có:

de là đường trung tuyến của tam giác abd (vì e là trung điểm của ab)

ao là đường trung tuyến của tam giác abd (vì o là trung điểm của bd)

de cắt ao tại m (vì giao điểm của ac và de là m)

suy ra m là trọng tâm của tam giác abd nên am = \(\frac{2}{3}\)ao và om = \(\frac{1}{3}\)ao.

tương tự, ta chứng minh được n là trọng tâm của tam giác bcd nên cn = \(\frac{2}{3}\)oc và on = \(\frac{1}{3}\)oc.

mà ao = oc (vì o là trung điểm của ac).

=> om = on.

bài 4. (0,5 điểm) cho a; b; c thoả mãn:

\({a^{2022}}\; + {b^{2022}}\; + {c^{2022}}\; = {a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ +  }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ +  }}{c^{1011}}{a^{1011}}\)

tính giá trị của biểu thức

\( \rightarrow 2\left( {{a^{2022}}\; + {b^{2022}}\; + {c^{2022}}\;} \right) = 2\left( {{a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ +  }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ +  }}{c^{1011}}{a^{1011}}} \right)\)

phương pháp

dựa vào hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) để chứng minh.

lời giải

ta có: \({a^{2022}}\; + {b^{2022}}\; + {c^{2022}}\; = {a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ +  }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ +  }}{c^{1011}}{a^{1011}}\)

\( \rightarrow 2\left( {{a^{2022}}\; + {b^{2022}}\; + {c^{2022}}\;} \right) = 2\left( {{a^{1011}}{b^{1011}}{\rm{ +  }}{b^{1011}}{c^{1011}}{\rm{ +  }}{c^{1011}}{a^{1011}}} \right)\)

\(\left( {{a^{2022}} - 2{a^{1011}}{b^{1011}} + {b^{2022}}} \right) + \left( {{b^{2022}} - 2{b^{1011}}{c^{1011}} + {c^{2022}}} \right) + \left( {{c^{2022}} - 2{c^{1011}}{a^{1011}} + {a^{2022}}} \right) = 0\)

\( \rightarrow {\left( {{a^{1011}} - {b^{1011}}} \right)^2} + {\left( {{b^{1011}} - {c^{1011}}} \right)^2} + {\left( {{c^{1011}} - {a^{1011}}} \right)^2} = 0\)

vì \({x^2} \ge 0\) với \(\forall x\) nên dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi

\({a^{1011}} - {b^{1011}} = {b^{1011}} - {c^{1011}} = {c^{1011}} - {a^{1011}} = 0 \leftrightarrow a = b = c\)

\( \rightarrow \) \(a = {\left( {a-b} \right)^{2020}} + {\left( {b-c} \right)^{2021}} + {\left( {a - c} \right)^{2022}} = 0\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm