[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình sau là:

 

  • A.

    $\frac{3}{5}$          

  • B.

    $\frac{4}{7}$

  • C.

    $\frac{2}{5}$          

  • D.

    $\frac{3}{2}$

Câu 2 :

Trong các phân số dưới đây, phân số tối giản là:

  • A.

    $\frac{{14}}{{32}}$

  • B.

    $\frac{{21}}{{36}}$

  • C.

    $\frac{7}{{98}}$

  • D.

    $\frac{{17}}{{35}}$

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức 318 x 72 + 318 x 28 là:

  • A.

    3 180 

  • B.

    7 200 

  • C.

    31 800

  • D.

    28 000

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm$\frac{{24}}{{81}} = \frac{{.....}}{{27}}$ là:

  • A.

    6

  • B.

    4

  • C.

    12

  • D.

    8

Câu 5 :

Khối lớp Bốn của Trường Tiểu học Bình Minh có 6 lớp, trung bình mỗi lớp có 42 học sinh. Nhà trường dự định tổ chức cho học sinh khối Bốn đi tham quan nên cần thuê một số xe ô tô 45 chỗ. Vậy nhà trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô 45 chỗ để chở hết số học sinh đó.

  • A.

    4 xe

  • B.

    5 xe

  • C.

    6 xe

  • D.

    7 xe

Câu 6 :

Một cửa hàng nhập về 420 kg dưa lưới được xếp đều vào 28 thùng. Cửa hàng đã bán được 12 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg dưa lưới?

  • A.

    180 kg

  • B.

    260 kg

  • C.

    350 kg           

  • D.

    240 kg

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình sau là:

 

  • A.

    $\frac{3}{5}$          

  • B.

    $\frac{4}{7}$

  • C.

    $\frac{2}{5}$          

  • D.

    $\frac{3}{2}$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Phân số chỉ số phần được tô màu có tử số là số phần được tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong hình trên là $\frac{3}{5}$

Câu 2 :

Trong các phân số dưới đây, phân số tối giản là:

  • A.

    $\frac{{14}}{{32}}$

  • B.

    $\frac{{21}}{{36}}$

  • C.

    $\frac{7}{{98}}$

  • D.

    $\frac{{17}}{{35}}$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

Lời giải chi tiết :

Phân số tối giản là: $\frac{{17}}{{35}}$

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức 318 x 72 + 318 x 28 là:

  • A.

    3 180 

  • B.

    7 200 

  • C.

    31 800

  • D.

    28 000

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết :

318 x 72 + 318 x 28 = 318 x (72 + 28)

                               = 318 x 100 = 31 800

Câu 4 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm$\frac{{24}}{{81}} = \frac{{.....}}{{27}}$ là:

  • A.

    6

  • B.

    4

  • C.

    12

  • D.

    8

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

Lời giải chi tiết :

Ta có $\frac{{24}}{{81}} = \frac{{24:3}}{{81:3}} = \frac{8}{{27}}$

Câu 5 :

Khối lớp Bốn của Trường Tiểu học Bình Minh có 6 lớp, trung bình mỗi lớp có 42 học sinh. Nhà trường dự định tổ chức cho học sinh khối Bốn đi tham quan nên cần thuê một số xe ô tô 45 chỗ. Vậy nhà trường cần thuê ít nhất bao nhiêu xe ô tô 45 chỗ để chở hết số học sinh đó.

  • A.

    4 xe

  • B.

    5 xe

  • C.

    6 xe

  • D.

    7 xe

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tìm số học sinh khối Bốn = Số học sinh trung bình của mỗi lớp x số lớp

- Thực hiện phép chia giữa số học sinh khối Bốn : 45

Lời giải chi tiết :

Số học sinh khối Bốn là: 42 x 6 = 252 (học sinh)

Ta có: 252 : 45 = 5 (dư 27)

Vậy nhà trường cần thuê ít nhất 6 xe ô tô 45 chỗ để chở hết số học sinh đó.

Câu 6 :

Một cửa hàng nhập về 420 kg dưa lưới được xếp đều vào 28 thùng. Cửa hàng đã bán được 12 thùng. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg dưa lưới?

  • A.

    180 kg

  • B.

    260 kg

  • C.

    350 kg           

  • D.

    240 kg

Đáp án : D

Phương pháp giải :

- Tìm số kg dưa lưới ở mỗi thùng

- Tìm số thùng dưa lưới còn lại sau khi bán

- Tìm số kg dưa lưới còn lại

Lời giải chi tiết :

Số kg dưa lưới ở mỗi thùng là: 420 : 28 = 15 (thùng)

Số thùng dưa lưới còn lại sau khi bán là: 28 – 12 = 16 (thùng)

Cửa hàng còn lại số kg dưa lưới là:15 x 16 = 240 (kg)

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

a) Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn nghìn với nhau.

b) Áp dụng công thức: a x b - a x c - a x d = a x (b - c - d)

Lời giải chi tiết :

a) 125 x 671 x 80 = (128 x 80) x 671

                           = 10 000 x 671 = 6 710 000

b) 285 x 69 - 285 x 57 - 285 x 11 = 285 x (69 – 57 – 11)

                                                  = 285 x 1 = 285

Phương pháp giải :

Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

Lời giải chi tiết :

$\frac{7}{{15}} \frac{{11}}{{15}}$                 

$\frac{5}{8} > \frac{{13}}{{24}}$            

$\frac{{15}}{{28}} \frac{5}{7}$           

$\frac{{27}}{{24}} > 1$

Phương pháp giải :

Đổi: 1 yến = 10 kg

- Tìm số kg măng tươi để sản xuất được 1 kg măng khô

- Tìm số kg măng tươi để sản xuất 26 kg măng khô

Lời giải chi tiết :

Đổi: 1 yến = 10 kg

Để sản xuất được 1 kg măng khô cần số ki-lô-gam măng tươi là:

180 : 10 = 18 (kg)

Để thu được 26 kg măng khô cần chuẩn bị số ki-lô-gam măng tươi là:

18 x 26 = 468 (kg)

Đáp số: 468 kg măng tươi

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số cây trồng được của 2 lớp = số trung bình cộng x 2

- Số cây lớp 4A trồng = (tổng – hiệu) : 2

- Số cây lớp 4B trồng = tổng – số cây lớp 4A trồng

Lời giải chi tiết :

Tổng số cây trồng được của 2 lớp là:

152 x 2 = 304 (cây)

Số cây lớp 4A trồng được là:

(304 – 18) : 2 = 143 (cây)

Số cây lớp 4B trồng được là:

304 – 143 = 161 (cây)

Đáp số: Lớp 4A: 143 cây

             Lớp 4B: 161 cây

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm