[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 11 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số “Tám trăm hai mươi ba nghìn không trăm mười bảy” được viết là:

  • A.

    823 017

  • B.

    832 017

  • C.

    82 317

  • D.

    823 170

Câu 2 :

Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là:

  • A.

    888 888

  • B.

    100 000

  • C.

    999 999

  • D.

    999 998

Câu 3 :

Số 190 101 994 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:

  • A.

    190 100 000

  • B.

    190 000 000

  • C.

    200 000 000

  • D.

    190 200 000

Câu 4 :

Cho hình vẽ dưới đây:

Góc có số đo 60° là:

  • A.

    Góc đỉnh A; cạnh AB, AD

  • B.

    Góc đỉnh B; cạnh BA, BC

  • C.

    Góc đỉnh C; cạnh CB, CD

  • D.

    Góc đỉnh D; cạnh DC, DA

Câu 5 :

Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào?

  • A.

    XIX

  • B.

    XX     

  • C.

    IXX    

  • D.

    XXI

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức (m + 5) × 4 với m = 28 là

  • A.

    100

  • B.

    120                

  • C.

    123

  • D.

    132

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số “Tám trăm hai mươi ba nghìn không trăm mười bảy” được viết là:

  • A.

    823 017

  • B.

    832 017

  • C.

    82 317

  • D.

    823 170

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách viết số tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp nghìn đến lớp đơn vị

Lời giải chi tiết :

Số “Tám trăm hai mươi ba nghìn không trăm mười bảy” được viết là: 823 017

Câu 2 :

Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là:

  • A.

    888 888

  • B.

    100 000

  • C.

    999 999

  • D.

    999 998

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có 6 chữ số là: 999 998

Câu 3 :

Số 190 101 994 làm tròn đến hàng trăm nghìn là:

  • A.

    190 100 000

  • B.

    190 000 000

  • C.

    200 000 000

  • D.

    190 200 000

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Lời giải chi tiết :

Số 190 101 994 làm tròn đến hàng trăm nghìn là: 190 100 000

Câu 4 :

Cho hình vẽ dưới đây:

Góc có số đo 60° là:

  • A.

    Góc đỉnh A; cạnh AB, AD

  • B.

    Góc đỉnh B; cạnh BA, BC

  • C.

    Góc đỉnh C; cạnh CB, CD

  • D.

    Góc đỉnh D; cạnh DC, DA

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để chọn đáp án thích hợp

Lời giải chi tiết :

Góc có số đo 60° là: Góc đỉnh B; cạnh BA, BC

Câu 5 :

Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ nào?

  • A.

    XIX

  • B.

    XX     

  • C.

    IXX    

  • D.

    XXI

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ XX

Lời giải chi tiết :

Năm 1903, người ta công bố phát minh ra máy bay. Hỏi máy bay được phát minh vào thế kỉ XX

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức (m + 5) × 4 với m = 28 là

  • A.

    100

  • B.

    120                

  • C.

    123

  • D.

    132

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Với m = 28 thì (m + 5) × 4 = (28 + 5) x 4 = 33 x 3 = 132

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

- Áp dụng cách đổi:

1dm2 = 100 cm2 ; 1 cm2 = 100 mm2 ; 1m2 = 10 000 cm2

Lời giải chi tiết :

54 421 312 < 54 521 312                            955 cm2 > 9 dm2 50 cm2

10 452 316 > 9 412 741                              2 001 mm2 < 20 cm2 10 mm2

7 849 121 = 7 849 121                                 3 200 cm2 < 3 m2 20 cm2

Phương pháp giải :

- Đặt tính theo quy tắc đã học

- Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số của thừa số thứ nhất lần lượt từ phải sang trái.

- Chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

- Tìm số gà ngày thứ hai bán được

- Tìm số gà ngày thứ ba bán được

- Tìm số gà cả 3 ngày bán được

Lời giải chi tiết :

Ngày thứ hai bán được số con gà là:

3 756 – 2 504 = 1 252 (con)

Ngày thứ ba bán được số con gà là:

3 756 + 1 252 = 5 008 (con)

Cả ba ngày bán được số con là:

3 756 + 1 252 + 5 008 = 10 016 (con)

Đáp số: 10 016 con gà

Phương pháp giải :

Chu vi mảnh đất = (chiều dài + chiều rộng) x 2

Diện tích = chiều dài x chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:

(15 + 8) x 2 = 46 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

                15 x 8 = 120 (m2)                 

Đáp số: 120 m2

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm