[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

i. trắc nghiệm

(khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

câu 1. với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:

a. 463 và 346                      

b. 463 và 643                       

c. 643 và 346          

d. 463 và 364

câu 2. chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

a. chục triệu                       

b. trăm triệu                        

c. trăm nghìn         

d. triệu

câu 3. số liền trước của số 8 000 000 là:

a. 7 999 989                        

b. 7 999 000                        

c. 7 999 899            

d. 7 999 999

câu 4. điền câu thích hợp vào chỗ chấm. góc đỉnh a; cạnh an, ac là ……………….

a. góc vuông                       

b. góc nhọn                         

c. góc tù                  

d. góc bẹt

câu 5. biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:

a. 4                                        

b. 3                                        

c. 1                            

d. 0

câu 6. đàn vịt nhà bác tư có 2 300 con. đàn vịt nhà bác năm có ít hơn đàn vịt nhà bác tư 300 con. đàn vịt nhà bác ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác năm 500 con. hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

a. 6 700 con vịt                               

b. 6 800 con vịt

c. 4 500 con vịt                               

d. 4 300 con vịt.

phần 2. tự luận

câu 1. điền vào chỗ trống:

cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

a) số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

b) các số chẵn là: ……………………………..

c) các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

d) làm tròn số lớn nhất đến hàng chục nghìn được số ………………….

câu 2. >, <, =

a) 6 tấn 31 yến ………… 6 031 kg

b) 9 tạ 7 kg ………. 970 kg

c) 15 dm2 30 cm2 ……….. 1 530 cm2

d) 8 m2 4 cm2 ……….. 8 004 cm2

câu 3. tính giá trị của biểu thức:

a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45

b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27

câu 4. em dùng tờ 100 000 đồng để mua một mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

câu 5. điền số thích hợp vào chỗ trống:

 

trong hình bên có:

……. góc vuông

……. góc nhọn

…….. góc tù

đáp án

hướng dẫn giải chi tiết

i. trắc nghiệm

câu 1. với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là:

a. 463 và 346                      

b. 463 và 643                       

c. 643 và 346          

d. 463 và 364

phương pháp

các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

lời giải

với ba chữ số 3, 4, 6 những số lẻ có thể viết là: 463 và 643

chọn b

câu 2. chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng:

a. chục triệu                       

b. trăm triệu                        

c. trăm nghìn         

d. triệu

phương pháp

trong số có 9 chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng trăm triệu, chục triệu, triệu, trăm nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

lời giải

chữ số 5 trong số 256 092 431 thuộc hàng chục triệu   

chọn a

câu 3. số liền trước của số 8 000 000 là:

a. 7 999 989                        

b. 7 999 000                        

c. 7 999 899            

d. 7 999 999

phương pháp

số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

lời giải

số liền trước của số 8 000 000 là 7 999 999

chọn d

câu 4. điền câu thích hợp vào chỗ chấm. góc đỉnh a; cạnh an, ac là ……………….

a. góc vuông                       

b. góc nhọn                         

c. góc tù                  

d. góc bẹt

phương pháp

góc nhọn bé hơn góc vuông

góc tù lớn hơn góc vuông

góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

lời giải

góc đỉnh a; cạnh an, ac là góc nhọn.

chọn b

câu 5. biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng:

a. 4                                        

b. 3                                        

c. 1                            

d. 0

phương pháp

thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính

lời giải

biểu thức 120 : (5 – a) có giá trị nhỏ nhất khi a bằng 0

chọn d

câu 6. đàn vịt nhà bác tư có 2 300 con. đàn vịt nhà bác năm có ít hơn đàn vịt nhà bác tư 300 con. đàn vịt nhà bác ba có nhiều hơn đàn vịt nhà bác năm 500 con. hỏi nhà ba bác có tất cả bao nhiêu con vịt?

a. 6 700 con vịt                               

b. 6 800 con vịt

c. 4 500 con vịt                               

d. 4 300 con vịt.

phương pháp

- tìm số vịt nhà bác năm

- tìm số vịt nhà bác ba

- tìm tổng số vịt nhà ba bác có tất cả

lời giải

số vịt nhà bác năm là:

2 300 – 300 = 2 000 (con)

số vịt nhà bác ba là:

2 000 + 500 = 2 500 (con)

nhà ba bác có tất cả số con vịt là:

2 300 + 2 000 + 2 500 = 6 800 (con)

               đáp số: 6 800 con vịt

chọn b

 

ii. tự luận

câu 1. điền vào chỗ trống:

cho các số 7 682 536 , 6 830 042 , 8 875 123, 6 305 960

a) số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: …………………………..

b) các số chẵn là: ……………………………..

c) các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: …………………………………………………

d) làm tròn số lớn nhất đến hàng chục nghìn được số ………………….

phương pháp

- các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn

- so sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

lời giải

cho các số 7 682 536, 6 830 042, 8 875 123, 6 305 960

a) số có chữ số 6 vừa thuộc lớp triệu vừa thuộc lớp đơn vị là: 6 305 960

b) các số chẵn là: 7 682 536, 6 830 042, 6 305 960

c) các số trên được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 6 305 960, 6 830 042, 7 682 536, 8 875 123

d) làm tròn số lớn nhất đến hàng chục nghìn được số 8 880 000 (vì chữ số hàng nghìn là 5, làm tròn lên)

câu 2. >, <, =

a) 6 tấn 31 yến ………… 6 031 kg

b) 9 tạ 7 kg ………. 970 kg

c) 15 dm2 30 cm2 ……….. 1 530 cm2

d) 8 m2 4 cm2 ……….. 8 004 cm2

phương pháp

- đổi 2 vế về cùng 1 đơn vị rồi so sánh

- áp dụng cách đổi:

1 tấn = 1 000 kg, 1 tạ = 100 kg

1dm2 = 100 cm2, 1 m2 = 10 000 cm2

lời giải

a) 6 tấn 31 yến ………… 6 031 kg

đổi: 6 tấn 31 yến = 6 310 kg > 6 031 kg

vậy 6 tấn 31 yến > 6 031 kg

b) 9 tạ 7 kg ………. 970 kg

đổi: 9 tạ 7 kg = 907 kg

vậy 9 tạ 7 kg < 970 kg

c) 15 dm2 30 cm2 = 1 530 cm2

d) 8 m2 4 cm2 ……….. 8 004 cm2

đổi: 8 m2 4 cm2 = 80 004 cm2

vậy 8 m2 4 cm2 > 8 004 cm2

câu 3. tính giá trị của biểu thức:

a) a + 2 058 – b x 5 với a = 302 và b = 45

b) a x b + 2 023 với a là số lẻ lớn nhất có một chữ số, b = 27

phương pháp

thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

lời giải

a) với a = 302 và b = 45 thì a + 2 058 – b x 5 = 302 + 2 058 – 45 x 5

                                                                    = 2 360 – 225

                                                                    = 2 135

b) số lẻ lớn nhất có một chữ số là 9 nên a = 9

với a = 9, b = 27 thì a x b + 2 023 = 9 x 27 + 2 023

                                                    = 243 + 2 023

                                                      = 2 266

câu 4. em dùng tờ 100 000 đồng để mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang có giá như hình bên. hỏi người bán hàng phải trả lại em bao nhiêu tiền?

phương pháp

- tìm số tiền mua 7 củ khoai

- tìm số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang

- tìm số tiền người bán hàng phải trả lại

lời giải

số tiền mua 7 củ khoai lang là:

7 000 x 7 = 49 000 (đồng)

số tiền mua 1 mớ rau và 7 củ khoai lang là:

24 000 + 49 000 = 73 000 (đồng)

người bán hàng phải trả lại em số tiền là:

 

100 000 – 73 000 = 27 000 (đồng)

đáp số: 27 000 đồng

câu 5. điền số thích hợp vào chỗ trống:

 

trong hình bên có:

……. góc vuông

……. góc nhọn

…….. góc tù

phương pháp

góc nhọn bé hơn góc vuông

góc tù lớn hơn góc vuông

góc bẹt bằng 2 lần góc vuông

lời giải

trong hình bên có:

1 góc vuông

5 góc nhọn

1 góc tù

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm