[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức] Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 10

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Kết nối tri thức - Đề số 10 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Kết nối tri thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:

  • A.

    99 999

  • B.

    99 998

  • C.

    98 675

  • D.

    98 765

Câu 2 :

Chữ số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là:

  • A.

    50 000

  • B.

    500 000         

  • C.

    5 000 000

  • D.

    5 000

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:

  • A.

    50

  • B.

    60

  • C.

    80

  • D.

    70

Câu 4 :

Năm 1783 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?

  • A.

    XV     

  • B.

    XVI

  • C.

    XVII

  • D.

    XVIII

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 phút 15 giây = ………. giây là:

  • A.

    369

  • B.

    344    

  • C.

    375    

  • D.

    354

Câu 6 :

Hình dưới đây có ……… góc vuông”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    6

  • D.

    5

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là:

  • A.

    99 999

  • B.

    99 998

  • C.

    98 675

  • D.

    98 765

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để xác định số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau

Lời giải chi tiết :

Số tự nhiên lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là: 98 765

Câu 2 :

Chữ số 5 trong số 14 531 274 có giá trị là:

  • A.

    50 000

  • B.

    500 000         

  • C.

    5 000 000

  • D.

    5 000

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định hàng của chữ số 5 để tìm giá trị của chữ số đó trong số đã cho

Lời giải chi tiết :

Chữ số 5 trong số 14 531 274 thuộc hàng trăm nghìn nên có giá trị là: 500 000

Câu 3 :

Giá trị của biểu thức (m - n) x p nếu m = 24, n = 4 và p = 3 là:

  • A.

    50

  • B.

    60

  • C.

    80

  • D.

    70

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Với m = 24, n = 4 và p = 3 thì (m - n) x p = (24 – 4) x 3 = 60

Câu 4 :

Năm 1783 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?

  • A.

    XV     

  • B.

    XVI

  • C.

    XVII

  • D.

    XVIII

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Từ năm 1701 đến năm 1800 thuộc thế kỉ XVIII

Lời giải chi tiết :

Năm 1783 thuộc thế kỉ XVIII

Câu 5 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 6 phút 15 giây = ………. giây là:

  • A.

    369

  • B.

    344    

  • C.

    375    

  • D.

    354

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

6 phút 15 giây = 360 giây + 15 giây = 375 giây

Câu 6 :

Hình dưới đây có ……… góc vuông”. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là:

  • A.

    2

  • B.

    3

  • C.

    6

  • D.

    5

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dùng ê ke để kiểm tra các góc vuông trong hình.

Lời giải chi tiết :

Hình trên có 6 góc vuông.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

 - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.

- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

a) 73 882 339 > 57 492 492

b) 3 400 600 = 3 000 000 + 400 000 + 600

c) 22 222 222 < 1 000 000 000

d) 7 800 000 > 7 000 000 + 800

 

Phương pháp giải :

- Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

- Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

a) 57 670 – (29 853 – 2 853)

= 57 670 – 27 000

= 30 670

b) 19 000 + 8 140 + 2 760

= 19 000 + (8 140 + 2 760)

= 19 000 + 10 900

= 29 900

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 100 yến ; 1 dm2 = 100 cm2

1 phút = 60 giây ; 1 thế kỉ = 100 năm

Lời giải chi tiết :

a) 4 tấn 50 yến = 450 yến

b) 650 cm2 = 6 dm2 50 cm2

c) 2 phút 12 giây = 132 giây

d) 1 000 năm = 10 thế kỉ

Phương pháp giải :

- Tìm chiều rộng của hình chữ nhật

- Tìm chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

- Tìm cạnh hình vuông = Chu vi : 4

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng hình chữ nhật là:

2 216 – 384 = 1 832 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(2 216 + 1 832) × 2 = 8 096 (cm)

Ta có chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật và bằng 8 096 cm

Cạnh hình vuông dài là:

8 096 : 4 = 2 024 (cm)

Đáp số: 2 024 cm.

Phương pháp giải :

- Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0.

- Tìm 4 chữ số khác nhau có tổng bằng 6

- Lập số

Lời giải chi tiết :

Số tròn chục có chữ số hàng đơn vị là 0.

Vì số có 4 chữ số khác nhau và tổng các chữ số là 6 nên ta có:

6 = 3 + 2 + 1 + 0

Các số cần tìm là: 3 210; 3 120; 2 310; 2 130; 1 320; 1 230.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm