[Toán nâng cao lớp 5] Dạng 3: Bài toán về hai chuyển động ngược chiều - Toán nâng cao lớp 5

Hướng dẫn học bài: Dạng 3: Bài toán về hai chuyển động ngược chiều - Toán nâng cao lớp 5 - Môn Toán học lớp 5 Lớp 5. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Toán nâng cao lớp 5 Lớp 5' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Phương pháp giải:

Hai vật chuyển động ngược chiều với vận tốc v1 và v2, cùng thời điểm xuất phát và cách nhau quãng đường bằng s thì thời gian để chúng đi đến chỗ gặp nhau là:

t = s : (v1 + v2)

Ví dụ 1: Lúc 5 giờ sáng bạn Nam đi xe đạp từ A về B với vận tốc 12 km/giờ. Đến 8 giờ, bạn Việt đi xe đạp từ B về A với vận tốc 15 km/giờ. Hỏi 2 người gặp nhau lúc mấy giờ? Biết quãng đường AB dài 117 km. Địa điểm gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải

 

Thời gian bạn Nam đi trước là

8 – 5 = 3 (giờ)

Sau 3 giờ bạn Nam đi được quãng đường là

12 x 3 = 36 (km)

Khi đó, hai người còn cách nhau:

117 – 36 = 81 (km)

Thời gian từ lúc bạn Việt đi đến lúc gặp nhau là

81 : (12 + 15) = 3 (giờ)

Thời điểm hai người gặp nhau là

8 + 3 = 11 (giờ)

Địa điểm gặp nhau cách A số ki-lô-mét là

36 + 12 x 3 = 72 (km)

Đáp số: 11 giờ

             72 km

Ví dụ 2: Lúc 12 giờ trưa một ô tô khởi hành từ A đi về B. Cùng lúc đó một xe máy khởi hành từ B đi về A và hai xe gặp nhau tại địa điểm C cách A 180 km. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng vận tốc của ô tô lớn hơn vận tốc của xe máy là 15km/giờ và quãng đường AB dài 300km.

Giải

Quãng đường xe máy đi đến chỗ gặp nhau là:

             300 – 180 = 120 (km)

Đến khi gặp nhau, tỉ số giữa quãng đường ô tô đi được và xe máy đi được là:

                   $180:120 = \frac{3}{2}$

Trong cùng một thời gian, quãng đường và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

Suy ra tỉ số giữa vận tốc của ô tô và vận tốc của xe máy là $\frac{3}{2}$.

Ta có sơ đồ sau:

Vận tốc của ô tô là:

15 : (3 – 2) x 3 = 45 (km/giờ)

Vận tốc của xe máy là

45 – 15 = 30 (km//giờ)

Đáp số: Ô tô 45km/giờ ; xe máy: 30km/giờ

Ví dụ 3: Xe thứ nhất đi từ A đến B hết 3 giờ, xe thứ hai đi từ A đến B hết 2 giờ. Nếu lúc 10 giờ hai xe cùng khởi hành, xe thứ nhất xuất phát từ A đi đến B và xe thứ hai đi từ B về A thì lúc mấy giờ hai xe sẽ gặp nhau?

Giải

Xe thứ nhất đi từ A đến B hết 3 giờ nên 1 giờ xe thứ nhất đi được $\frac{1}{3}$ quãng đường AB.

Xe thứ hai đi từ A đến B hết 2 giờ nên 1 giờ xe thứ hai đi được $\frac{1}{2}$ quãng đường AB.

Trong 1 giờ cả 2 xe đi được:

$\frac{1}{3} + \frac{1}{2} = \frac{5}{6}$ (quãng đường AB)

Thời gian để hai xe đi đến chỗ gặp nhau là:

           $1:\frac{5}{6} = 1,2$ (giờ)

1,2 giờ = 1 giờ 12 phút

Thời điểm hai xe gặp nhau là:

10 giờ + 1 giờ 12 phút = 11 giờ 12 phút

             Đáp số: 11 giờ 12 phút

 

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1 :

Hai thành phố A và B cách nhau 135 km. Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 42km/h và một xe đạp đi từ B đến A với vận tốc 12km/h. Hỏi sau bao lâu xe đạp và xe máy gặp nhau. Lúc gặp nhau xe máy cách B bao nhiêu km?

Bài 2 :

Hai thành phố A và B cách nhau 186 km. Lúc 6 giờ một người đi xe máy từ A với vận tốc 30km/giờ về B. Lúc 7 giờ một người khác đi xe máy từ B với vận tốc 35km/giờ về A. Hỏi lúc mấy giờ thì hai người gặp nhau và chỗ gặp nhau cách A bao xa?

Bài 3 :

Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Quãng đường AB dài 162 km. Sau 2 giờ chúng gặp nhau. Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng $\frac{4}{5}$ vận tốc ô tô đi từ B. Điểm gặp nhau cách A bao nhiêu km?

Bài 4 :

Một ô tô khởi hành tại A lúc 4 giờ sáng đi về B với vận tốc 60 km/h. Đến 5 giờ ô tô khác khởi hành tại B và đi về A với vận tốc 70 km/h. Hai xe gặp nhau lúc 8h. Tính khoảng cách từ A đến B.

Bài 5 :

Lúc 7 giờ sáng, một xe ô tô khởi hành từ A để đi về B với vận tốc 65km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô khác xuất phát từ B đi về A với vận tốc 75 km/giờ. Hỏi hai xe gặp nhau vào lúc mấy giờ? Biết rằng A cách B là 657,5 km.

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 5

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm