Chuyên đề 6: Bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch - VBT Toán lớp 5 Cánh diều
Chuyên đề 6: Bài toán tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch nhằm mục tiêu trang bị cho học sinh lớp 5 kiến thức và kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch. Chương trình này không chỉ dừng lại ở việc hiểu định nghĩa mà còn hướng đến việc vận dụng linh hoạt các kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tiễn, từ đơn giản đến phức tạp hơn, đòi hỏi sự tư duy logic và khả năng phân tích, tổng hợp thông tin. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập đa dạng, giúp củng cố và nâng cao khả năng giải toán của mình. Mục tiêu cuối cùng là giúp học sinh tự tin và thành thạo trong việc áp dụng kiến thức về tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch vào giải quyết các vấn đề toán học trong cuộc sống.
2. Các bài học chính:Chuyên đề này thường bao gồm các bài học chính sau:
Khái niệm tỉ lệ thuận: Định nghĩa tỉ lệ thuận, nhận biết các đại lượng tỉ lệ thuận, tìm hệ số tỉ lệ, lập bảng giá trị và biểu diễn đồ thị. Phần này tập trung vào việc hiểu rõ mối quan hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, cách tìm hệ số tỉ lệ và ứng dụng nó để giải bài toán. Khái niệm tỉ lệ nghịch: Định nghĩa tỉ lệ nghịch, nhận biết các đại lượng tỉ lệ nghịch, tìm hệ số tỉ lệ, lập bảng giá trị. Phần này tương tự như tỉ lệ thuận, nhưng tập trung vào mối quan hệ nghịch đảo giữa hai đại lượng. Bài toán tỉ lệ thuận: Các dạng bài toán cơ bản và nâng cao về tỉ lệ thuận, bao gồm các bài toán liên quan đến quy tắc ba, bài toán chia tỉ lệ, bài toán có lời văn phức tạp hơn. Phần này giúp học sinh vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống thực tế. Bài toán tỉ lệ nghịch: Các dạng bài toán cơ bản và nâng cao về tỉ lệ nghịch, bao gồm các bài toán liên quan đến quy tắc ba, bài toán chia tỉ lệ, bài toán có lời văn phức tạp hơn. Tương tự như tỉ lệ thuận, nhưng tập trung vào các bài toán liên quan đến tỉ lệ nghịch. Bài toán hỗn hợp tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch: Đây là dạng bài toán phức tạp hơn, yêu cầu học sinh phải phân tích kỹ đề bài để xác định mối quan hệ giữa các đại lượng và lựa chọn phương pháp giải thích hợp. Ôn tập và bài tập tổng hợp: Phần này giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán thông qua các bài tập đa dạng và có độ khó tăng dần. 3. Kỹ năng phát triển:Qua chương này, học sinh sẽ phát triển được các kỹ năng sau:
Kỹ năng nhận biết và phân loại: Nhận biết được các đại lượng tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch trong các bài toán thực tế. Kỹ năng lập luận logic: Xây dựng được lập luận logic để giải quyết các bài toán phức tạp. Kỹ năng giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức về tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch để giải quyết các bài toán thực tiễn. Kỹ năng phân tích và tổng hợp: Phân tích đề bài, tóm tắt thông tin và tổng hợp để tìm ra hướng giải quyết bài toán. Kỹ năng tính toán: Thực hiện các phép tính chính xác và nhanh chóng. 4. Khó khăn thường gặp:Một số khó khăn mà học sinh thường gặp phải khi học chương này bao gồm:
Khó khăn trong việc phân biệt tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch:
Nhiều học sinh nhầm lẫn giữa hai khái niệm này, dẫn đến việc chọn sai phương pháp giải.
Khó khăn trong việc xác định hệ số tỉ lệ:
Việc tìm hệ số tỉ lệ không đúng sẽ dẫn đến kết quả sai.
Khó khăn trong việc giải các bài toán có lời văn phức tạp:
Học sinh cần có kỹ năng đọc hiểu và phân tích đề bài để tóm tắt thông tin chính xác.
Khó khăn trong việc áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tiễn:
Việc vận dụng kiến thức vào các bài toán thực tế đòi hỏi sự linh hoạt và khả năng tư duy.
Để học tập hiệu quả chương này, học sinh nên:
Hiểu rõ định nghĩa:
Cần nắm vững định nghĩa của tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch trước khi bắt đầu giải bài tập.
Làm nhiều bài tập:
Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Phân tích kỹ đề bài:
Cần đọc kỹ đề bài, xác định các đại lượng và mối quan hệ giữa chúng trước khi giải.
Vận dụng các công thức:
Nắm vững và vận dụng thành thạo các công thức liên quan.
Kiểm tra lại kết quả:
Sau khi giải xong, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Học hỏi từ bạn bè và giáo viên:
Không ngần ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
Chuyên đề 6 có liên kết chặt chẽ với các chương trình toán học khác, đặc biệt là:
Phép nhân và phép chia:
Việc hiểu rõ phép nhân và phép chia là nền tảng để hiểu và giải các bài toán tỉ lệ.
Phân số và số thập phân:
Kiến thức về phân số và số thập phân được sử dụng rộng rãi trong việc tính toán các bài toán tỉ lệ.
Các chương về giải toán có lời văn:
Kỹ năng đọc hiểu và phân tích đề bài được áp dụng xuyên suốt trong chương này.
Chuyên đề 6: Bài toán tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch - Môn Toán học lớp 5
Các bài giải khác có thể bạn quan tâm
-
Chuyên đề 1. Các bài toán về dãy số
- Bài 10 : Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153, ... Tìm số hạng thứ 100 của dãy.
- Bài 11 : Viết các số chẵn bắt đầu từ 2. Số cuối cùng là 938. Dãy số có bao nhiêu số?
- Bài 12 Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng?
- Bài 13 : Tính nhanh các tổng sau: a, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150. b, 11 + 13 + 15 +... + 1999. c) 1 + 4 + 9 + 16 + …. + 169
- Bài 14 Người ta viết TOÁNTUỔITHƠ thành một dãy, mỗi chữ cái được viết bằng 1 màu theo thứ tự xanh, đỏ, vàng. Hỏi chữ thứ 2000 là chữ gì, màu gì?
- Bài 15 Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM... a, Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b, Nếu người ta đếm được trong dãy có 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A?
- Bài 16 : Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi?
- Bài 17 : Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang?
- Bài 18 : Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số?
- Bài 2 : Tìm quy luật rồi viết thêm 3 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 11 ; 16 ; 22 ; …. b) 2 ; 6; 12 ; 20 ; 30 ; ….. c) 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 18 ; 27 ; …
- Bài 3 : Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13; …. b) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …..
- Bài 4 : Tìm số hạng thứ 40 của dãy số sau: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …. toán lớp 5
- Bài 5 : Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 1 ; 3 ; 7 ; 13 ; 21 ; 31 ; …. toán lớp 5
- Bài 6 : Cho dãy số 6, 7, 9 , 12 , 16, …. Tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên?
- Bài 7 : Cho dãy số: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; … a) Nêu quy luật của dãy số rồi viết 3 số hạng tiếp theo. b) Trong 2 số 1999 và 2001 thì số nào thuộc dãy số? Vì sao?
- Bài 8 : Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; …. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này ? Giải thích cách tìm.
- Bài 9 : Cho dãy các số lẻ liên tiếp : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …. Hỏi số hạng thứ 2007 trong dãy là số nào ? Giải thích cách tìm.
- Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 2 : Cho tổng sau A = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 246 Hỏi phải thêm vào A bao nhiêu đơn vị để A chia hết cho 100.
- Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 3 : Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2019.
- Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 9 + 17 + …. + 73
- Bài tập áp dụng Dạng 5 Bài 2 : Sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó?
- Bài tập áp dụng Dạng 5 : Bài 1 : Một bạn học sinh viết 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 1 ; 2 ; 3 ; …. và tiếp tục như thế để được một dãy số. Em hãy tính xem số thứ 1996 của dãy số là số nào?
- Bài tập tự luyện: Các bài toán về dãy số Toán nâng cao lớp 5
- Bài toán đánh số trang sách dãy chữ - Toán nâng cao lớp 5
- Bài toán tìm quy luật dãy số - toán nâng cao lớp 5
- Bài toán tìm số số hạng của dãy số - Toán nâng cao lớp 5
- Bài toán Tính tổng dãy số cách đều - Toán nâng cao lớp 5
- Bài toán Xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không - toán nâng cao lớp 5
- Các bài toán về dãy số - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 1: Tìm quy luật của dãy số Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 2: Xác định số a có thuộc dãy số đã cho hay không Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 3: Tìm số số hạng của dãy số Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 4: Tính tổng dãy số cách đều Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 5: Bài toán đánh số trang sách, dãy chữ Toán nâng cao lớp 5
- Ôn dạng 1 Bài 1 : Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ………
- Ôn dạng 1 Bài 2 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ………
- Ôn dạng 1 Bài 3 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; …….
- Ôn dạng 2 Bài 1 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358
- Ôn dạng 2 Bài 2 : Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; …. a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào? b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không?
- Ôn dạng 2 Bài 3 : Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; …. a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên. b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không?
- Ôn dạng 3 Bài 3 : Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100 Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng?
- Ôn dạng 3 Bài 1 : Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015
- Ôn dạng 3 Bài 2 : Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015
- Tìm quy luật rồi viết thêm 2 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 ; 36 ; …. b) 2 ; 12 ; 30 ; 56 ; 90 ; …. c) 1 ; 5 ; 14 ; 33 ; 72 ; …..
- Chuyên đề 10. Hình học
-
Chuyên đề 11: Các bài toán về chuyển động đều
- Bài tập tự luyện: Các bài toán về chuyển động đều - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 1: Các bài toán có một chuyển động tham gia - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 2: Bài toán về hai chuyển động cùng chiều - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 3: Bài toán về hai chuyển động ngược chiều - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 4: Vật chuyển động trên dòng nước - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 5: Vật chuyển động có chiều dài đáng kể - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng toán Bài toán về hai chuyển động cùng chiều lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng toán Các bài toán có một chuyển động tham gia lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng toán Các bài toán về chuyển động đều lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng toán Vật chuyển động có chiều dài đáng kể lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng toán Vật chuyển động trên dòng nước lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng toán về hai chuyển động ngược chiều lớp 5 - Toán nâng cao
-
Chuyên đề 12. Các bài toán về tính tuổi
- Bài tập tự luyện: Các bài toán về tính tuổi - Toán nâng cao lớp 5
- Các bài toán về tính tuổi lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng 1: Cho biết tổng và tỉ số tuổi của hai người - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 2: Cho biết hiệu và tỉ số tuổi của hai người - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng toán cho biết hiệu và tỉ số tuổi của hai người lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng toán Cho biết tổng và tỉ số tuổi của hai người lớp 4, 5 - Toán nâng cao
-
Chuyên đề 2: Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số
- Bài 3 dạng 5: Để đánh số thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 216 lượt chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?
- Bài tập tự luyện: Các bài toán giải bằng phân tích cấu tạo số - Toán nâng cao lớp 5
- Bài toán Các bài toán về số tự nhiên và tổng, hiệu, tích các chữ số của nó - Tóa nâng cao lớp 5
- Bài toán Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên - Toán nâng cao lớp 5
- Các bài toán về Xóa đi một số chữ số của một số tự nhiên Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 1: Viết thêm một số chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa các chữ số của một số tự nhiên Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 2: Xóa đi một số chữ số của một số tự nhiên Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 3: Các bài toán về số tự nhiên và tổng, hiệu, tích các chữ số của nó Toán nâng cao lớp 5
- Chuyên đề 3: Chữ số tận cùng
-
Chuyên đề 4. Phép chia hết, phép chia có dư
- Bài tập tự luyện: Các bài toán về phép chia hết phép chia có dư Toán nâng cao lớp 5
- Bài toán phép chia có dư - Toán nâng cao lớp 5
- Bài toán Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết các số tự nhiên - Toán nâng cao lớp 5
- Bài toán Xác định các chữ số chưa biết của một số tự nhiên - Toán nâng cao lớp 5
- Các bài toán về phép chia hết phép chia có dư - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 1: Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết các số tự nhiên Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 2: Xác định các chữ số chưa biết của một số tự nhiên Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 3: Các bài toán về phép chia có dư Toán nâng cao lớp 5
-
Chuyên đề 5: Phân số
- Bài tập tự luyện: Phân số - Toán nâng cao lớp 5
- Bài tập tự luyện: Phân số lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng 1: Tính nhanh dãy phân số có quy luật - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 2: Các bài toán về thêm, bớt ở tử số và mẫu số - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng toán Các bài toán về thêm, bớt ở tử số và mẫu số lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng toán tính nhanh dãy phân số có quy luật lớp 5 - Toán nâng cao
- Chuyên đề 7: Bài toán công việc chung, công việc riêng
-
Chuyên đề 8: Bài toán về tỉ số phần trăm
- Bài tập tự luyện: Bài toán tỉ số phần trăm - Toán nâng cao lớp 5
- Bài tập tự luyện: Bài toán tỉ số phần trăm lớp 5 - Toán nâng cao
- Bài toán về tiền lãi, tiền vốn lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng 1: Tìm tỉ số phần trăm của hai số - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 2: Tìm giá trị phần trăm của một số - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 3: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 4: Tỉ số phần trăm dạng dung dịch, hỗn hợp - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 5: Bài toán về tiền lãi, tiền vốn - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 6: Bài toán tăng, giảm tỉ số phần trăm - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 7: Tỉ số phần trăm dạng hạt tươi, hạt khô - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng toán tăng, giảm tỉ số phần trăm lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng toán Tỉ số phần trăm dạng dung dịch, hỗn hợp lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng toán Tỉ số phần trăm dạng hạt tươi, hạt khô lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng toán Tìm giá trị phần trăm của một số lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng toán Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng toán Tìm tỉ số phần trăm của hai số lớp 5 - Toán nâng cao
-
Chuyên đề 9. Các bài toán vui và toán cổ
- Các bài toán giải bằng phương pháp giải thiết tạm lớp 5 - Toán nâng cao
- Dạng 1: Các bài toán giải bằng phương pháp tính ngược từ cuối - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng 2: Các bài toán giải bằng phương pháp giả thiết tạm - Toán nâng cao lớp 5
- Dạng toán giải bằng phương pháp tính ngược từ cuối lớp 5 - Toán nâng cao