Unit 5: Things we can do - Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World

Tổng quan Chương 5: Những điều chúng ta có thể làm (Unit 5: Things we can do) 1. Giới thiệu chương

Chương 5 trong sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Global Success, mang tên "Những điều chúng ta có thể làm", tập trung vào việc phát triển vốn từ vựng và kỹ năng giao tiếp liên quan đến các hoạt động thường ngày, các sở thích và các hành động có thể thực hiện trong cuộc sống. Mục tiêu chính của chương này là giúp học sinh:

Hiểu và sử dụng các động từ chỉ hành động, đặc biệt là các động từ thể hiện các hoạt động hàng ngày. Sử dụng các cấu trúc câu đơn giản và phức tạp hơn để diễn tả các hành động và sở thích. Nắm vững các từ vựng liên quan đến các chủ đề như sở thích, hoạt động giải trí, và các hoạt động trong đời sống hàng ngày. Thực hành kỹ năng nghe, nói, đọc và viết về các chủ đề đã học. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp trong các tình huống thực tế liên quan đến các hoạt động hàng ngày. 2. Các bài học chính

Chương này thường bao gồm một số bài học nhỏ, có thể được sắp xếp theo các chủ đề liên quan như:

Bài 1: Giới thiệu về các hoạt động hàng ngày và cách diễn tả bằng tiếng Anh.
Bài 2: Luyện tập các cấu trúc câu đơn giản liên quan đến sở thích và hành động.
Bài 3: Khai thác các từ vựng liên quan đến các hoạt động thể chất, giải trí, và học tập.
Bài 4: Rèn luyện kỹ năng nghe hiểu các cuộc hội thoại về sở thích và hoạt động hàng ngày.
Bài 5: Phát triển kỹ năng nói bằng cách thực hành các bài tập tương tác về sở thích.
Bài 6: Hoạt động đọc và hiểu các đoạn văn ngắn về các chủ đề liên quan.
Bài 7: Luyện tập kỹ năng viết bằng các bài tập viết về sở thích và kế hoạch hoạt động.

3. Kỹ năng phát triển

Học sinh sẽ được phát triển các kỹ năng sau trong quá trình học chương này:

Nghe: Hiểu được các câu nói, đoạn hội thoại đơn giản về các hoạt động hàng ngày. Nói: Diễn tả được các sở thích, hoạt động hàng ngày, và hành động của mình bằng tiếng Anh. Đọc: Hiểu được các đoạn văn ngắn về các chủ đề liên quan đến hoạt động hàng ngày. Viết: Viết được các câu đơn giản và đoạn văn ngắn về sở thích và các hoạt động. Từ vựng: Nắm vững các từ vựng liên quan đến sở thích, hoạt động hàng ngày, và các hành động. Ngữ pháp: Hiểu và áp dụng các cấu trúc câu đơn giản và phức tạp hơn để diễn tả hành động. 4. Khó khăn thường gặp Từ vựng mới: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc ghi nhớ và sử dụng các từ vựng mới. Cấu trúc câu phức tạp hơn: Một số cấu trúc câu trong chương này có thể phức tạp hơn so với những cấu trúc học ở các chương trước. Kỹ năng nghe và nói: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc nghe và nói tiếng Anh lưu loát, đặc biệt là trong các tình huống thực tế. 5. Phương pháp tiếp cận

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Lập thời gian biểu học tập: Phân bổ thời gian hợp lý cho việc học mỗi bài.
Lặp lại và luyện tập thường xuyên: Học sinh cần lặp lại và luyện tập các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp để ghi nhớ lâu dài.
Sử dụng các tài liệu tham khảo: Tham khảo các từ điển, sách tham khảo để tìm hiểu thêm về từ vựng và ngữ pháp.
Thực hành giao tiếp: Tìm cơ hội để thực hành giao tiếp tiếng Anh với bạn bè, giáo viên hoặc người bản ngữ.
Tạo môi trường học tập tích cực: Tạo không khí thoải mái để học sinh có thể đặt câu hỏi và thảo luận về những khó khăn.

6. Liên kết kiến thức

Chương này liên kết với các chương khác trong sách giáo khoa bằng cách:

Phát triển vốn từ vựng: Chương này giúp bổ sung và mở rộng vốn từ vựng đã học ở các chương trước, đặc biệt là các động từ chỉ hành động. Nâng cao kỹ năng giao tiếp: Kỹ năng giao tiếp được rèn luyện trong chương này sẽ là nền tảng để học sinh giao tiếp tốt hơn trong các chương sau. Áp dụng kiến thức: Học sinh sẽ áp dụng các kiến thức đã học ở các chương trước vào việc thực hành trong các bài tập và hoạt động. Tạo nền tảng cho các chương sau: Chương này tạo nền tảng kiến thức và kỹ năng cần thiết cho việc học các chương tiếp theo về các chủ đề phức tạp hơn. Lưu ý: Để cung cấp thêm thông tin chi tiết, cần biết cụ thể nội dung của từng bài học trong chương. Thông tin trên đây là một tổng quan chung và có thể cần được điều chỉnh dựa vào nội dung bài học cụ thể.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Unit 1: Weather and clothes

Unit 2: Day by day

Unit 3: Fun at school

Unit 4: Wonderful jobs

Unit 5: Animal friends

Unit 6: Amazing activities

Unit 7: Awesome animals

Unit 8: Our feelings

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm