Unit 2: Time and daily routines - Tiếng Anh Lớp 4 Explore Our World

1. Giới thiệu chương

Chương Unit 2: Thời gian và thói quen hàng ngày trong sách giáo khoa Tiếng Anh 4 Global Success tập trung vào việc học các từ vựng, cấu trúc ngữ pháp liên quan đến thời gian và thói quen hàng ngày. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh:

Hiểu và sử dụng được các từ vựng cơ bản về thời gian: bao gồm giờ, ngày trong tuần, ngày trong tháng, các khoảng thời gian (ví dụ: sáng, chiều, tối). Nắm vững các cấu trúc ngữ pháp cơ bản để diễn tả thói quen hàng ngày: sử dụng các động từ ở thì hiện tại đơn và các trạng từ chỉ tần suất. Ứng dụng kiến thức vào việc mô tả lịch trình hàng ngày và thói quen cá nhân: cùng với khả năng hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan đến thời gian và thói quen của người khác. Nâng cao kỹ năng nghe, nói, đọc, viết về chủ đề thời gian và thói quen hàng ngày: thông qua các bài tập thực hành. 2. Các bài học chính

Chương này thường bao gồm các bài học như sau:

Bài 1: Giới thiệu về các ngày trong tuần, giờ và khoảng thời gian: Đưa ra các từ vựng cần thiết, ví dụ, các ngày trong tuần, giờ trong ngày, các khoảng thời gian như buổi sáng, buổi chiều, buổi tối. Học sinh sẽ học cách đọc và viết các ngày, giờ cụ thể. Bài 2: Thói quen hàng ngày: Học sinh sẽ làm quen với các cấu trúc ngữ pháp để diễn tả thói quen hàng ngày (ví dụ: I wake up at 6 o'clock). Sẽ có bài tập về việc mô tả thói quen của bản thân hoặc những người khác. Bài 3: So sánh thói quen giữa các cá nhân: Cung cấp thêm các từ vựng và cấu trúc để so sánh sự khác nhau về thói quen hàng ngày của mình và người khác. Ví dụ: I often go to school by bike, but my friend usually walks. Bài 4: Thói quen và hoạt động hàng tuần/tháng: Các hoạt động này sẽ yêu cầu học sinh nắm vững ngày trong tuần/tháng và các cấu trúc ngữ pháp tương ứng. Học sinh sẽ lập trình thời gian hoặc kế hoạch cho những hoạt động hàng tuần của mình. Bài 5: Luyện tập và ôn tập: Bài này tập trung vào việc thực hành các kiến thức đã học thông qua các hoạt động thực hành, bài tập trắc nghiệm, và các tình huống thực tế. 3. Kỹ năng phát triển

Chương này giúp học sinh phát triển các kỹ năng sau:

Nghe hiểu: Hiểu được các câu nói về thời gian và thói quen hàng ngày.
Nói: Diễn tả được các thói quen hàng ngày của bản thân.
Đọc: Hiểu và trích xuất thông tin từ các văn bản về lịch trình và thói quen.
Viết: Viết các câu ngắn gọn mô tả thói quen hàng ngày.
Từ vựng: Làm quen và ghi nhớ các từ vựng liên quan đến thời gian và thói quen.
Ngữ pháp: Nắm vững các cấu trúc ngữ pháp liên quan đến thời gian và thói quen (thì hiện tại đơn, trạng từ tần suất).
Phát triển tư duy logic: So sánh, đối chiếu và phân tích các thông tin về thời gian và thói quen.

4. Khó khăn thường gặp Nhầm lẫn về các từ vựng: Học sinh có thể nhầm lẫn giữa các ngày trong tuần, các tháng, các giờ, dẫn đến sai sót trong việc sử dụng từ vựng. Dùng sai thì: Học sinh có thể dùng sai thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen hàng ngày, đặc biệt là khi sử dụng trạng từ chỉ tần suất. Thiếu tự tin khi nói: Học sinh có thể ngại ngùng khi diễn tả thói quen của mình bằng tiếng Anh. Khó khăn trong việc tổ chức thời gian: Học sinh có thể gặp khó khăn khi sắp xếp thời gian biểu, lập kế hoạch cho các hoạt động hàng ngày. Nhầm lẫn giữa các cấu trúc: Học sinh có thể nhầm lẫn giữa các cấu trúc ngữ pháp liên quan đến thời gian và cách dùng các trạng từ chỉ tần suất. 5. Phương pháp tiếp cận

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Luyện tập thường xuyên: Thực hành các bài tập về nghe, nói, đọc, viết liên quan đến thời gian và thói quen hàng ngày.
Ghi nhớ các từ vựng: Sử dụng các phương pháp ghi nhớ từ vựng như flashcards, viết ra giấy, và sử dụng trong các câu nói.
Tìm hiểu ngữ pháp chi tiết: Cần nắm vững các quy tắc ngữ pháp về thì hiện tại đơn và trạng từ chỉ tần suất.
Luyện nói với người khác: Tham gia vào các hoạt động nhóm, trò chuyện với bạn bè để luyện tập khả năng giao tiếp.
Sử dụng lịch trình cá nhân: Học sinh có thể tạo một lịch trình hàng ngày hoặc hàng tuần của mình để ghi lại thói quen, từ đó củng cố kiến thức về thời gian.
Tìm hiểu thêm ví dụ thực tế: Ví dụ, xem lịch trình của các nhân vật, xem phim, nghe nhạc có liên quan đến thời gian và thói quen hàng ngày.

6. Liên kết kiến thức

Chương này liên kết với các chương trước và sau bằng cách:

Củng cố kiến thức về ngữ pháp: Kiến thức về thì hiện tại đơn được sử dụng trong nhiều chương tiếp theo.
Nâng cao kỹ năng giao tiếp: Khả năng sử dụng từ vựng và cấu trúc liên quan đến thời gian sẽ được vận dụng để diễn tả nhiều chủ đề khác.
Kết nối với cuộc sống hàng ngày: Chương này giúp học sinh hiểu và vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.

Qua chương này, học sinh sẽ không chỉ học được các từ vựng và cấu trúc ngữ pháp, mà còn phát triển kỹ năng sống quan trọng liên quan đến việc quản lý thời gian và hình thành thói quen tốt.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Unit 1: Weather and clothes

Unit 2: Day by day

Unit 3: Fun at school

Unit 4: Wonderful jobs

Unit 5: Animal friends

Unit 6: Amazing activities

Unit 7: Awesome animals

Unit 8: Our feelings

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm