[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 8 bài 1 chương 3 cánh diều có đáp án

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Chương 3 (Cánh Diều): Phương trình bậc nhất một ẩn 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giới thiệu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn, các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, và ứng dụng của nó trong giải quyết các bài toán thực tế. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách nhận biết, lập và giải các phương trình bậc nhất một ẩn, từ đó có thể vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các tình huống thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm: Phương trình, phương trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình. Nắm vững các bước: Giải phương trình bậc nhất một ẩn bằng cách chuyển vế, quy đồng mẫu số, nhân (chia) cả hai vế với một số khác 0. Vận dụng: Lập phương trình bậc nhất một ẩn để mô tả bài toán thực tế. Giải quyết vấn đề: Áp dụng các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn để tìm ra nghiệm của phương trình. Phân tích: Phân tích và đánh giá các bước giải phương trình một cách logic. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, bao gồm:

Giải thích rõ ràng: Cung cấp định nghĩa, ví dụ minh họa và các bước giải chi tiết.
Bài tập ví dụ: Các bài tập ví dụ được phân loại từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài tập.
Thảo luận nhóm: Học sinh được khuyến khích thảo luận và trao đổi với bạn bè, từ đó hiểu sâu hơn về bài học.
Bài tập thực hành: Các bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Đánh giá: Bài học sẽ có phần đánh giá để giúp học sinh tự kiểm tra kiến thức và phát hiện những điểm cần bổ sung.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

Giải quyết bài toán về tuổi tác: Tính tuổi của người này dựa vào tuổi của người kia. Giải quyết bài toán về vận tốc: Tính thời gian đi của một vật chuyển động với vận tốc không đổi. Giải quyết bài toán về hình học: Tính độ dài các cạnh của hình học. Giải quyết các bài toán về kinh doanh: Tính lợi nhuận, chi phí. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho việc học các phương trình bậc hai và các dạng phương trình phức tạp hơn trong các chương trình tiếp theo. Hiểu rõ phương trình bậc nhất một ẩn sẽ giúp học sinh làm tốt hơn trong việc học các chủ đề về đại số.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm, định nghĩa và các bước giải phương trình. Làm thật nhiều bài tập: Làm các bài tập ví dụ và bài tập thực hành để rèn luyện kỹ năng. Tìm hiểu các dạng bài tập khác nhau: Đừng chỉ tập trung vào một dạng bài tập mà hãy tìm hiểu các dạng bài tập khác nhau để có thể giải quyết được mọi tình huống. Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè: Nếu có thắc mắc, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. * Tự học thêm: Có thể tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo khác để hiểu sâu hơn về bài học. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Chương 3 Bài 1 - Phương trình

Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):

Trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Chương 3 (Cánh Diều) về Phương trình bậc nhất một ẩn. Đáp án chi tiết, bài tập ví dụ, hướng dẫn giải và các dạng bài tập. Tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 8 ôn tập và kiểm tra kiến thức. Download ngay!

Keywords:

(40 keywords)

Phương trình bậc nhất một ẩn, trắc nghiệm toán 8, toán 8 cánh diều, chương 3, bài 1, giải phương trình, phương trình, nghiệm phương trình, chuyển vế, quy đồng mẫu số, nhân cả hai vế, bài tập trắc nghiệm, đáp án chi tiết, hướng dẫn giải, bài tập ví dụ, toán lớp 8, cánh diều, đại số, phương trình bậc nhất, lập phương trình, ứng dụng thực tế, toán học, học toán, ôn tập, kiểm tra, giải bài tập, kiến thức, kỹ năng, bài học, tài liệu, download, file, đáp án, bài tập, ví dụ, thực hành, thảo luận nhóm, đánh giá, bài toán, vận tốc, tuổi tác, hình học, kinh doanh, giáo dục, học sinh, lớp 8.

Đề bài

Câu 1 :

Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y.

Chọn đáp án đúng

A.
y được gọi là hàm số của biến số x
B.
x được gọi là hàm số của biến số y
C.
Cả A và B đều đúng
D.
Cả A và B đều sai
Câu 2 :

Cho bảng giá trị sau:

x 12 -5 10 6 4 y 4 2 1 2 5

 

Chọn câu đúng

A.
y là hàm số của biến số x
B.
x là hàm số của biến số y
C.
y tỉ lệ thuận với x
D.
y tỉ lệ nghịch với x
Câu 3 :

Trong các công thức dưới đây, công thức nào thể hiện y không phải là hàm số của x?

A.
\(y = x + 1\)
B.
\(y = \frac{1}{2}x\)
C.
\(y = {x^2}\)
D.
\({y^2} = x\)
Câu 4 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y...f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

Đáp án đúng điền vào “…”.

A.
\( > \)
B.
\( < \)
C.
\( = \)
D.
\( \ne \)
Câu 5 :

Nhiệt độ N của một nhà máy ấp trứng vịt được cài đặt luôn bằng 37oC không thay đổi theo thời gian t. Khi đó, công thức xác định hàm số N(t) của nhiệt độ theo thời gian là:

A.
\(N\left( t \right) = 37\)
B.
\(N\left( t \right) > 37\)
C.
\(N\left( t \right) < 37\)
D.
\(N\left( t \right) \ge 37\)
Câu 6 :

Một hàm số được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A.
\(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right)\)
B.
\(f\left( 1 \right) = f\left( 2 \right)\)
C.
\(f\left( 1 \right) < f\left( 2 \right)\)
D.
\(f\left( 1 \right) \le f\left( 2 \right)\)
Câu 7 :

Một hình lập phương có độ dài cạnh là x (cm) và thể tích là \(V\left( {c{m^3}} \right)\).

Chọn khẳng định đúng.

A.
\(V = {x^2},\) V là hàm số của biến số x.
B.
\(V = {x^2},\) V là không hàm số của biến số x.
C.
\(V = {x^3},\) V là hàm số của biến số x.
D.
\(V = {x^3},\) V không là hàm số của biến số x.
Câu 8 :

Nhà bác học Galileo Galilei là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y(m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số \(y = 5{x^2}.\) Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 4 giây là:

A.
60m
B.
70m
C.
80m
D.
90m
Câu 9 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 3{x^2} - 1.\) So sánh f(x) và f(-x)  

A.
\(f\left( x \right) < f\left( { - x} \right)\)
B.
\(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)
C.
\(f\left( x \right) > f\left( { - x} \right)\)
D.
Không so sánh được f(x) và f(-x)
Câu 10 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 30x + 100.\) Để \(f\left( x \right) = 190\) thì giá trị của x là:

A.
\(x =  - 4\)
B.
\(x = 4\)
C.
\(x =  - 3\)
D.
\(x = 3\)
Câu 11 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - 3}}{4}x.\) Để f(x) nhận giá trị dương thì  

A.
\(x > 0\)
B.
\(x < 0\)
C.
\(x = 0\)
D.
Không xác định được
Câu 12 :

Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \frac{3}{4}{x^2} + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A.
\(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x
B.
 \(f\left( x \right)\) nhận giá trị âm với mọi giá trị của x
C.
\(f\left( x \right) = 0\) với mọi giá trị của x
D.
Cả A, B, C đều sai.
Câu 13 :

Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 1\;khi\;x \ge \frac{{ - 1}}{2}\\ - 2x - 1\;khi\;x < \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\). Chọn khẳng định đúng.

A.
\(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) =  - 6\)
B.
\(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 6\)
C.
\(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 1\)
D.
\(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) =  - 4\)
Câu 14 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ \(\frac{1}{2}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?

A.
\(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} =  - 1\)
B.
\(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 0\)
C.
\(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 2\)
D.
\(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 1\)
Câu 15 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12.\)

Khẳng định nào sau đây đúng?  

A.
\(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\)
B.
\(f\left( { - x} \right) =  - f\left( x \right)\)
C.
\(f\left( { - x} \right) = 2f\left( x \right)\)
D.
\(f\left( { - x} \right) =  - 2f\left( x \right)\)
Câu 16 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = kx\) (k là hằng số, \(k \ne 0\)). Chọn đáp án đúng.

A.
\(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
B.
\(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) > f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
C.
\(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) < f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
D.
\(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)\)
Câu 17 :

Hàm số f(x) được cho bởi bảng sau

x 2 3 4 f(x) -4 -6 -8

Hàm số trên được cho bởi công thức:  

A.
\(f\left( x \right) =  - x\)
B.
\(f\left( x \right) = 2x\)
C.
\(f\left( x \right) =  - 2x\)
D.
\(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x\)
Câu 18 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + ax + 1.\) Biết rằng \(f\left( 1 \right) = 3\), khi đó giá trị của a là:

A.
\(a = 1\)
B.
\(a = 2\)
C.
\(a =  - 1\)
D.
\(a =  - 2\)
Câu 19 :

Có bao nhiêu giá trị của a để giá trị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1\) luôn lớn hơn 0?

A.
0 giá trị
B.
1 giá trị
C.
2 giá trị
D.
Vô số giá trị
Câu 20 :

Giầy cỡ 36 ứng với khoảng cách d từ gót chân đến mũi ngón chân là 23cm. Khi khoảng cách d tăng (hay giảm) \(\frac{2}{3}cm\) thì cỡ giầy tăng (hay giảm) 1 số. Ta có bảng:

d(cm) 19   23 Cỡ giầy   33 36

Hãy chọn bảng đúng trong các bảng dưới đây:

A.
d(cm) 19 21 23 Cỡ giầy 32 33 36

 

B.
d(cm) 19 22 23 Cỡ giầy 29 33 36
C.
d(cm) 19 20 23 Cỡ giầy 31 33 36

 

D.
d(cm) 19 21 23 Cỡ giầy 30 33 36
Câu 21 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) được xác định bởi tương ứng giữa số que diêm (f(x)) và số hình vuông tạo thành (x) được nêu trong bảng sau:

Tính \(f\left( {12} \right)\)

A.
\(f\left( {12} \right) = 32\)
B.
\(f\left( {12} \right) = 33\)
C.
\(f\left( {12} \right) = 34\)
D.
\(f\left( {12} \right) = 37\)
Câu 22 :

Cho hai hàm số: \(f\left( x \right) =  - 6{x^2} + 12x - 7,g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A.
\(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
B.
\(f\left( x \right) < 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
C.
\(f\left( x \right) = 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
D.
\(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) = 0\) với mọi x

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y.

Chọn đáp án đúng

A.
y được gọi là hàm số của biến số x
B.
x được gọi là hàm số của biến số y
C.
Cả A và B đều đúng
D.
Cả A và B đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Lời giải chi tiết :
Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Câu 2 :

Cho bảng giá trị sau:

x 12 -5 10 6 4 y 4 2 1 2 5

 

Chọn câu đúng

A.
y là hàm số của biến số x
B.
x là hàm số của biến số y
C.
y tỉ lệ thuận với x
D.
y tỉ lệ nghịch với x

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Lời giải chi tiết :
Từ bảng giá trị ta thấy với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y nên y là hàm số của biến số x.

Tuy nhiên, x không phải là hàm số của biến số y, vì với y = 2, ta có 2 giá trị x tương ứng x = -5 và x = 6.

Câu 3 :

Trong các công thức dưới đây, công thức nào thể hiện y không phải là hàm số của x?

A.
\(y = x + 1\)
B.
\(y = \frac{1}{2}x\)
C.
\(y = {x^2}\)
D.
\({y^2} = x\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Lời giải chi tiết :
Xét công thức: \({y^2} = x\)

Với \(x = 4\) thì \({y^2} = 4\) nên \(y = 2\) hoặc \(y =  - 2\)

Ta thấy với mỗi giá trị của x có tương ứng 2 giá trị của y nên \({y^2} = x\) không phải là hàm số của x.

Các công thức còn lại ta đều thấy với mỗi giá trị của x có duy nhất một giá trị tương ứng của y nên y là hàm số của x.

Câu 4 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y...f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

Đáp án đúng điền vào “…”.

A.
\( > \)
B.
\( < \)
C.
\( = \)
D.
\( \ne \)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Câu 5 :

Nhiệt độ N của một nhà máy ấp trứng vịt được cài đặt luôn bằng 37oC không thay đổi theo thời gian t. Khi đó, công thức xác định hàm số N(t) của nhiệt độ theo thời gian là:

A.
\(N\left( t \right) = 37\)
B.
\(N\left( t \right) > 37\)
C.
\(N\left( t \right) < 37\)
D.
\(N\left( t \right) \ge 37\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm hằng: Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi c thì y được gọi là hàm hằng, kí hiệu \(y = f\left( x \right) = c\)
Lời giải chi tiết :
Vì nhiệt độ không đổi và luôn bằng 37 oC với mọi giá trị của biến số t nên ta có hàm hằng\(N\left( t \right) = 37\)
Câu 6 :

Một hàm số được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A.
\(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right)\)
B.
\(f\left( 1 \right) = f\left( 2 \right)\)
C.
\(f\left( 1 \right) < f\left( 2 \right)\)
D.
\(f\left( 1 \right) \le f\left( 2 \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f\left( 1 \right) = \frac{{ - 1}}{2}.1 + 5 = \frac{9}{2};f\left( 2 \right) = \frac{{ - 1}}{2}.2 + 5 = 4\)

Vì \(\frac{9}{2} > 4\) nên \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right)\)

Câu 7 :

Một hình lập phương có độ dài cạnh là x (cm) và thể tích là \(V\left( {c{m^3}} \right)\).

Chọn khẳng định đúng.

A.
\(V = {x^2},\) V là hàm số của biến số x.
B.
\(V = {x^2},\) V là không hàm số của biến số x.
C.
\(V = {x^3},\) V là hàm số của biến số x.
D.
\(V = {x^3},\) V không là hàm số của biến số x.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
Lời giải chi tiết :

Thể tích của hình lập phương là: \(V = {x^3}\)

Vì mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của V nên V là hàm số của biến số x.

Câu 8 :

Nhà bác học Galileo Galilei là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y(m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số \(y = 5{x^2}.\) Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 4 giây là:

A.
60m
B.
70m
C.
80m
D.
90m

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Xét hàm số \(y = 5{x^2}.\)

Quãng đường vật chuyển động được sau 4 giây ứng với \(x = 4\)

Do đó, \(y = {5.4^2} = 5.16 = 80\left( m \right)\)

Câu 9 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 3{x^2} - 1.\) So sánh f(x) và f(-x)  

A.
\(f\left( x \right) < f\left( { - x} \right)\)
B.
\(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)
C.
\(f\left( x \right) > f\left( { - x} \right)\)
D.
Không so sánh được f(x) và f(-x)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f\left( { - x} \right) = 3{\left( { - x} \right)^4} - 3{\left( { - x} \right)^2} - 1 = 3{x^4} - 3{x^2} - 1\)

Mà \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 3{x^2} - 1.\)

Do đó, \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)

Câu 10 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = 30x + 100.\) Để \(f\left( x \right) = 190\) thì giá trị của x là:

A.
\(x =  - 4\)
B.
\(x = 4\)
C.
\(x =  - 3\)
D.
\(x = 3\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Với \(f\left( x \right) = 190\) thì ta có: \(190 = 30x + 100\)

\(30x = 90\)

\(x = 3\)

Câu 11 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - 3}}{4}x.\) Để f(x) nhận giá trị dương thì  

A.
\(x > 0\)
B.
\(x < 0\)
C.
\(x = 0\)
D.
Không xác định được

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Để f(x) nhận giá trị dương thì \(f\left( x \right) > 0\) tức là \(\frac{{ - 3}}{4}.x > 0\)

Mà \(\frac{{ - 3}}{4} < 0\) nên \(x < 0\)

Câu 12 :

Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \frac{3}{4}{x^2} + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

A.
\(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x
B.
 \(f\left( x \right)\) nhận giá trị âm với mọi giá trị của x
C.
\(f\left( x \right) = 0\) với mọi giá trị của x
D.
Cả A, B, C đều sai.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi số thực x nên \(\frac{3}{4}{x^2} \ge 0\) với mọi số thực x.

Do đó, \(\frac{3}{4}{x^2} + 5 > 0\) với mọi số thực x.

Suy ra: \(f\left( x \right) > 0\) với mọi số thực x.

Vậy \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x.

Câu 13 :

Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 1\;khi\;x \ge \frac{{ - 1}}{2}\\ - 2x - 1\;khi\;x < \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\). Chọn khẳng định đúng.

A.
\(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) =  - 6\)
B.
\(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 6\)
C.
\(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 1\)
D.
\(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) =  - 4\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Với \(x =  - 1 < \frac{{ - 1}}{2}\) thì ta có: \(f\left( { - 1} \right) =  - 2\left( { - 1} \right) - 1 = 2 - 1 = 1\)

Với \(x = 2 > \frac{{ - 1}}{2}\) thì ta có: \(f\left( 2 \right) = 2.2 + 1 = 4 + 1 = 5\)

Do đó, \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 1 + 5 = 6\)

Câu 14 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ \(\frac{1}{2}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?

A.
\(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} =  - 1\)
B.
\(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 0\)
C.
\(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 2\)
D.
\(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 1\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ  \(\frac{1}{2}\) nên \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{2}x\)

Ta có: \(f\left( 1 \right) = \frac{1}{2}.1 = \frac{1}{2}\) nên \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 1\)

Câu 15 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12.\)

Khẳng định nào sau đây đúng?  

A.
\(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\)
B.
\(f\left( { - x} \right) =  - f\left( x \right)\)
C.
\(f\left( { - x} \right) = 2f\left( x \right)\)
D.
\(f\left( { - x} \right) =  - 2f\left( x \right)\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12\) nên \(xy = 12,\) do đó \(y = f\left( x \right) = \frac{{12}}{x}\)

Ta có: \(f\left( { - x} \right) = \frac{{12}}{{ - x}} =  - \frac{{12}}{x} =  - f\left( x \right)\)

Vậy \(f\left( { - x} \right) =  - f\left( x \right)\)

Câu 16 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = kx\) (k là hằng số, \(k \ne 0\)). Chọn đáp án đúng.

A.
\(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
B.
\(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) > f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
C.
\(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) < f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
D.
\(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f\left( {{x_1}} \right) = k{x_1},f\left( {{x_2}} \right) = k{x_2},f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right) = k{x_1} + k{x_2} = k\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)

\(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = k\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)

Do đó, \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)

Câu 17 :

Hàm số f(x) được cho bởi bảng sau

x 2 3 4 f(x) -4 -6 -8

Hàm số trên được cho bởi công thức:  

A.
\(f\left( x \right) =  - x\)
B.
\(f\left( x \right) = 2x\)
C.
\(f\left( x \right) =  - 2x\)
D.
\(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Với \(x = 2\) ta có: \(f\left( 2 \right) =  - 4 =  - 2.2\)

Với \(x = 3\) ta có: \(f\left( 3 \right) =  - 6 =  - 2.3\)

Với \(x = 4\) ta có: \(f\left( 4 \right) =  - 8 =  - 2.4\)

Do đó, \(f\left( x \right) =  - 2x\)

Câu 18 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + ax + 1.\) Biết rằng \(f\left( 1 \right) = 3\), khi đó giá trị của a là:

A.
\(a = 1\)
B.
\(a = 2\)
C.
\(a =  - 1\)
D.
\(a =  - 2\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f\left( 1 \right) = a{.1^2} + a.1 + 1 = 2a + 1\)

Mà \(f\left( 1 \right) = 3\) nên \(2a + 1 = 3\)

\(2a = 2\)

\(a = 1\)

Câu 19 :

Có bao nhiêu giá trị của a để giá trị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1\) luôn lớn hơn 0?

A.
0 giá trị
B.
1 giá trị
C.
2 giá trị
D.
Vô số giá trị

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1 = {\left( {x - a} \right)^2} + 1\)

Vì \({\left( {x - a} \right)^2} \ge 0\) với mọi giá trị của a, x nên \({\left( {x - a} \right)^2} + 1 > 0\) với mọi giá trị của x, a.

Vậy có vô số giá trị của a để giá trị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1\) luôn lớn hơn 0.

Câu 20 :

Giầy cỡ 36 ứng với khoảng cách d từ gót chân đến mũi ngón chân là 23cm. Khi khoảng cách d tăng (hay giảm) \(\frac{2}{3}cm\) thì cỡ giầy tăng (hay giảm) 1 số. Ta có bảng:

d(cm) 19   23 Cỡ giầy   33 36

Hãy chọn bảng đúng trong các bảng dưới đây:

A.
d(cm) 19 21 23 Cỡ giầy 32 33 36

 

B.
d(cm) 19 22 23 Cỡ giầy 29 33 36
C.
d(cm) 19 20 23 Cỡ giầy 31 33 36

 

D.
d(cm) 19 21 23 Cỡ giầy 30 33 36

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Với \(d = 19\) ta có: \(23 - 19 = 4 = \frac{2}{3}.6\left( {cm} \right)\), tức là từ \(d = 23\) xuống \(d = 19\) thì khoảng cách d giảm đi \(6.\frac{2}{3}cm\), do đó, cỡ giày giảm đi 6 số. Vậy \(d = 19\) ứng với cỡ giày: \(36 - 6 = 30\)

Với giày cỡ 33 thì từ cỡ giày 36 xuống cỡ giày 33 giảm đi \(3.\frac{2}{3} = 2\left( {cm} \right)\)

Do đó, với cỡ giày thứ 33 thì khoảng cách d là: \(23 - 2 = 21\left( {cm} \right)\)

Vậy ta có bảng đúng là:

d(cm) 19 21 23 Cỡ giầy 30 33 36
Câu 21 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) được xác định bởi tương ứng giữa số que diêm (f(x)) và số hình vuông tạo thành (x) được nêu trong bảng sau:

Tính \(f\left( {12} \right)\)

A.
\(f\left( {12} \right) = 32\)
B.
\(f\left( {12} \right) = 33\)
C.
\(f\left( {12} \right) = 34\)
D.
\(f\left( {12} \right) = 37\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Với \(x = 1\) ta có: \(f\left( 1 \right) = 4 = 3.1 + 1\)

Với \(x = 2\) ta có: \(f\left( 2 \right) = 7 = 3.2 + 1\)

Với \(x = 3\) ta có: \(f\left( 3 \right) = 10 = 3.3 + 1\)

Do đó, công thức của hàm số là: \(f\left( x \right) = 3x + 1\)

Vậy \(f\left( {12} \right) = 3.12 + 1 = 37\)

Câu 22 :

Cho hai hàm số: \(f\left( x \right) =  - 6{x^2} + 12x - 7,g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A.
\(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
B.
\(f\left( x \right) < 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
C.
\(f\left( x \right) = 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
D.
\(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) = 0\) với mọi x

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

+ Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(f\left( x \right) =  - 6{x^2} + 12x - 7 =  - 6{x^2} + 12x - 6 - 1 =  - 6\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - 1 =  - 6{\left( {x - 1} \right)^2} - 1 < 0\) với mọi x.

\(g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4 = 3{x^2} + 6x + 3 + 1 = 3\left( {{x^2} + 2x + 1} \right) + 1 = 3{\left( {x + 1} \right)^2} + 1 > 0\) với mọi x.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm