[SGK Toán Lớp 4 Cánh diều] Toán lớp 4 trang 96 - Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 96 - Bài 95: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Cánh diều - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

khi đi thăm vườn cây ăn quả nhà ông, nguyên đã kiểm đếm một số loại cây ăn quả và ghi lại kết quả như sau:

a) hãy giúp nguyên kiểm đếm số lượng từng loại cây bằng cách hoàn thành bảng dưới đây:

b) nêu cách hoàn thành biểu đồ cột để biểu diễn các số liệu trên:

c) trả lời các câu hỏi:

- nguyên đã kiểm đếm những loại cây nào trong vườn nhà ông?

- trong các loại cây nguyên kiểm đếm, loại cây nào có số lượng nhiều nhất? ít nhất? những loại cây nào có số lượng bằng nhau?

- nguyên đã kiểm đếm tất cả bao nhiêu cây trong vườn nhà ông?

- trung bình mỗi loại cây ăn quả trong vườn nhà ông có bao nhiêu cây?

phương pháp giải:

dựa vào số liệu nguyễn đã kiểm đếm trên đề bài để trả lời câu hỏi. 

lời giải chi tiết:

a)

b)

c)

- nguyên đã kiểm đếm những loại cây trong vườn nhà ông là: nhãn, xoài, cam, bưởi, mít.

- trong các loại cây nguyên kiểm đếm, loại cây có số lượng nhiều nhất là cam, loại cây có số lượng ít nhất là mít, loài cây có số lượng bằng nhau là nhãn và bưởi.

- nguyên đã kiểm đếm tất cả số cây là: 11 + 16 + 22 + 11 + 10 = 70 (cây)

- trung bình mỗi loại cây ăn quả trong vườn nhà ông có số cây là: 70 : 5 = 14 (cây)

câu 2

video hướng dẫn giải

đại hội thể thao đông nam á sea games 31 được tổ chức tại việt nam vào tháng 5 năm 2022. trong đó, đoàn thể thao việt nam đã đạt được 205 huy chương vàng, 125 huy chương bạc và 116 huy chương đồng; đoàn thể thao thái lan đã đạt được 92 huy chương vàng, 103 huy chương bạc và 136 huy chương đồng.

(nguồn: https://vtv.vn)

a) dựa vào thông tin trên hãy hoàn thành bảng thống kê sau:

b) thảo luận về số liệu trong bảng thống kê trên và nêu nhận xét.

phương pháp giải:

a) dựa vào thông tin trên đề bài để hoàn thành bảng thống kê.

b) dựa vào bảng thống kê để nêu nhận xét

lời giải chi tiết:

a)

b)

- việt nam đạt được số huy chương vàng và huy chương bạc nhiều hơn thái lan

-  việt nam đạt được số huy chương đồng ít hơn thái lan

- loại huy chương thái lan đạt được nhiều nhất là huy chương đồng

câu 3

video hướng dẫn giải

quan sát biểu đồ dưới đây và trả lời các câu hỏi:

trong 5 tháng đầu năm:

a) có tất cả bao nhiêu lượt khách tham quan khu di tích đó?

b) tháng nào có số lượt khách tham quan nhiều nhất?

c) trung bình mỗi tháng có bao nhiêu lượt khách tham quan?

phương pháp giải:

quan sát số liệu đã cho trên biểu đồ để trả lời câu hỏi.

lời giải chi tiết:

a) số lượt khách tham quan khu di tích đó trong 5 tháng đầu năm là:

         300 + 420 + 250 + 100 + 180 = 1 250 (lượt khách)

b) tháng 2 có số lượt khách tham quan nhiều nhất

c) trung bình mỗi tháng có số lượt khách tham quan là:

        1 250 : 5 = 250 (lượt khách)

câu 4

video hướng dẫn giải

ngân và huy trải nghiệm trò chơi vòng quay may mắn như sau:

hãy cho biết số lần thắng của ngân, số lần thắng của huy.

phương pháp giải:

dựa vào thông tin trong bảng, em đếm số lần thắng của bạn ngân và bạn huy.

lời giải chi tiết:

số lần thắng của ngân là: 6 lần

số lần thắng của huy là: 4 lần

câu 5

video hướng dẫn giải

nam và mai cùng chơi trò tung đồng xu. nam sẽ thắng nếu mặt s xuất hiện, mai sẽ thắng nếu mặt n xuất hiện.

a) em có đồng ý với dự đoán của bạn nam không? tại sao?

b) hãy cùng bạn tung đồng xu 5 lần, 10 lần và ghi lại kết quả.

phương pháp giải:

a) dựa vào các sự kiện có thể xảy ra khi tung đồng xu để trả lời câu hỏi

b) học sinh tự thực hiện

lời giải chi tiết:

a) em không đồng ý với dự đoán của bạn nam vì lần tung tiếp theo, cả hai bạn đều có khả năng thắng như nhau.

b) học sinh tự thực hiện

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm