[SGK Toán Lớp 4 Cánh diều] Toán lớp 4 trang 17 - Bài 6: Các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 17 - Bài 6: Các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

a) hãy đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu

b) hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 1 trăm triệu

c) hãy đếm thêm 1 trăm triệu từ 1 trăm triệu đến 1 tỉ

phương pháp giải:

đếm các số theo yêu cầu của bài toán

lời giải chi tiết:

a) 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, 4 triệu, 5 triệu, 6 triệu, 7 triệu, 8 triệu, 9 triệu, 10 triệu

b) 1 chục triệu, 2 chục triệu, 3 chục triệu, 4 chục triệu, 5 chục triệu, 6 chục triệu, 7 chục triệu, 8 chục triệu, 9 chục triệu, 1 trăm triệu

c) 1 trăm triệu, 2 trăm triệu, 3 trăm triệu, 4 trăm triệu, 5 trăm triệu, 6 trăm triệu, 7 trăm triệu, 8 trăm triệu, 9 trăm triệu, 1 tỉ

câu 2

video hướng dẫn giải

a) đọc các số sau: 2 000 000, 5 000 000, 40 000 000, 600 000 000.

b) viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:

phương pháp giải:

đọc số hoặc viết số theo yêu cầu của bài toán.

lời giải chi tiết:

a) 2 000 000 đọc là: hai triệu

    5 000 000 đọc là: năm triệu

   40 000 000 đọc là: bốn mươi triệu

   600 000 000 đọc là: sáu trăm triệu

b)

- tám mươi nghìn: 80 000

số 80 000 có 5 chữ số và có 4 chữ số 0

- sáu mươi triệu: 60 000 000

số 60 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0.

- ba mươi hai triệu: 32 000 000

số 32 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0.

- bốn triệu: 4 000 000

số 4 000 000 có 7 chữ số và có 6 chữ số 0

- năm trăm triệu: 500 000 000

số 500 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số.

- hai trăm bốn mươi triệu: 240 000 000

số 240 000 000 có 9 chữ số và có 7 chữ số 0.

câu 3

video hướng dẫn giải

số?

phương pháp giải:

- tia số thứ nhất: đếm thêm 1 000 000 rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

- tia số thứ hai: đếm thêm 10 000 000 rồi viết số còn thiếu vào ô trống.

lời giải chi tiết:

câu 4

video hướng dẫn giải

nói cho bạn nghe giá bán của một số đồ vật sau:

phương pháp giải:

đọc giá tiền của mỗi đồ vật trong bức tranh

lời giải chi tiết:

- máy tính xách tay có giá bán là hai mươi mốt triệu đồng.

- máy giặt có giá bán là chín triệu đồng.

- chiếc tủ lạnh có giá bán là mười hai triệu đồng.

- chiếc ô tô có giá bán là sáu trăm năm mươi triệu đồng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm