[SGK Toán Lớp 4 Cánh diều] Toán lớp 4 trang 22 - Bài 8: Luyện tập - SGK Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 22 - Bài 8: Luyện tập - SGK Cánh diều - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

a) đọc các số sau: 465 399, 10 000 000, 568 384 000, 1 000 000 000.

b) viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số:

phương pháp giải:

a) khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

b) viết các số theo yêu cầu của bài toán.

lời giải chi tiết:

a) 465 399 đọc là: bốn trăm sáu mươi lăm nghìn ba trăm chín mươi chín

 10 000 000 đọc là: mười triệu

 568 384 000 đọc là: năm trăm sáu mươi tám triệu ba trăm tám mươi tư nghìn

1 000 000 000 đọc là: một tỉ

b)

- chín trăm sáu mươi bảy triệu: 967 000 000

   số 967 000 000 có 9 chữ số.

- bốn trăm bốn mươi tư triệu: 444 000 000

   số 444 000 000 có 9 chữ số.

- một tỉ: 1 000 000 000.

  số 1 000 000 000 có 10 chữ số.

- hai mươi bảy triệu năm trăm nghìn: 27 500 000

  số 27 500 000 có 8 chữ số.

câu 2

video hướng dẫn giải

số?

phương pháp giải:

- tia số thứ nhất: đếm thêm 1 000 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

- tia số thứ hai: đếm thêm 10 000 rồi viết số thích hợp vào ô trống.

lời giải chi tiết:

câu 3

video hướng dẫn giải

a) đọc các số sau và cho biết chữ số 7 trong mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào: 3 720 598, 72 564 000, 897 560 212

b) viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

8 151 821, 2 669 000, 6 348 800, 6 507 023

c) sử dụng đơn vị là triệu viết lại mỗi số sau (theo mẫu):

2 000 000, 380 000 000, 456 000 000, 71 000 000

phương pháp giải:

- khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

- dựa vào ví dụ mẫu em viết số thành tổng.

lời giải chi tiết:

a)

3 720 598 đọc là: ba triệu bảy trăm hai mươi nghìn năm trăm chín mươi tám

chữ số 7 trong số 3 720 598 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn

72 564 000 đọc là: bảy mươi hai triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn

chữ số 7 trong số 72 564 000 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu

 897 560 212 đọc là: tám trăm chín mươi bảy triệu năm trăm sáu mươi nghìn hai trăm mười hai

chữ số 7 trong số 897 560 212 thuộc hàng triệu, lớp triệu

b)

8 151 821 = 8 000 000 + 100 000 + 50 000 + 1 000 + 800 + 20 + 1

2 669 000 = 2 000 000 + 600 000 + 60 000 + 9 000

6 348 800 = 6 000 000 + 300 000 + 40 000 + 8 000 + 800

6 507 023 = 6 000 000 + 500 000 + 7 000 + 20 + 3

c)

2 000 000 viết là 2 triệu

380 000 000 viết là 380 triệu

456 000 000 viết là 456 triệu

71 000 000 viết là 71 triệu

câu 4

video hướng dẫn giải

đọc thông tin sau và nói cho bạn nghe các số em đọc được:

phương pháp giải:

khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu. sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

lời giải chi tiết:

học sinh tự thực hiện.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm