[Lý thuyết Toán Lớp 7] Tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Bài học này tập trung vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau, một khái niệm quan trọng trong toán học, đặc biệt là trong chương trình toán lớp 7. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu và vận dụng thành thạo tính chất này để giải quyết các bài toán liên quan đến dãy tỉ số bằng nhau. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ cụ thể, hướng dẫn chi tiết và bài tập thực hành để củng cố kiến thức.
2. Kiến thức và kỹ năngSau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:
Hiểu rõ khái niệm dãy tỉ số bằng nhau. Nắm vững tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Áp dụng tính chất này để giải các bài toán tìm giá trị của các ẩn số. Vận dụng linh hoạt các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để tìm ra kết quả. Phân tích và đưa ra các phương pháp giải bài toán hiệu quả. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp giữa lý thuyết và thực tế.
Giới thiệu khái niệm: Bài học bắt đầu bằng việc giới thiệu khái niệm dãy tỉ số bằng nhau và các thành phần của nó. Giải thích tính chất: Tính chất dãy tỉ số bằng nhau sẽ được giải thích rõ ràng với các ví dụ minh họa cụ thể. Các bước giải sẽ được phân tích chi tiết. Thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập có mức độ từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp, giúp củng cố kiến thức và kỹ năng. Bài tập thực hành: Bài tập thực hành đa dạng, giúp học sinh vận dụng linh hoạt tính chất dãy tỉ số bằng nhau vào các bài toán cụ thể. 4. Ứng dụng thực tếTính chất dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong đời sống. Chẳng hạn:
Chia sẻ tài nguyên: Chia sẻ một số lượng tài nguyên (ví dụ: tiền, đồ ăn) theo tỉ lệ cho trước. Phân chia công việc: Phân chia công việc theo tỉ lệ năng lực hoặc thời gian. Tính toán tỉ lệ phần trăm: Tính toán tỉ lệ phần trăm trong các bài toán liên quan đến phần trăm. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, giúp học sinh chuẩn bị cho việc học các chương tiếp theo, như giải toán bằng phương pháp đại số. Tính chất dãy tỉ số bằng nhau có liên hệ mật thiết với các kiến thức về tỉ lệ thức, tỉ số.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết:
Hiểu rõ khái niệm và tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Luyện tập giải bài tập:
Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và bài tập bổ sung.
Làm việc nhóm:
Thảo luận với bạn bè để hiểu rõ hơn về bài học.
Tìm kiếm thêm ví dụ:
Tìm kiếm và phân tích các ví dụ khác nhau để nắm vững hơn về cách vận dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Sử dụng tài liệu tham khảo:
Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo để tìm hiểu thêm về chủ đề này.
Tìm kiếm các bài toán ứng dụng:
Tìm kiếm các bài toán trong thực tế để vận dụng kiến thức đã học.
Tự đặt câu hỏi:
Tự đặt câu hỏi và tìm câu trả lời để hiểu sâu hơn về bài học.
Tính chất dãy tỉ số bằng nhau, tỉ số bằng nhau, tỉ lệ thức, toán lớp 7, giải toán, phương pháp giải toán, dãy tỉ số, tỉ lệ, bài tập, ví dụ, ứng dụng, bài tập thực hành, phân chia, chia sẻ, tài nguyên, công việc, tỉ lệ phần trăm, đại số, toán học.
40 Keywords về Tính chất dãy tỉ số bằng nhau:1. Tính chất
2. Dãy tỉ số
3. Bằng nhau
4. Tỉ số
5. Toán lớp 7
6. Đại số
7. Phương pháp giải
8. Ví dụ
9. Bài tập
10. Bài tập thực hành
11. Tỉ lệ thức
12. Tính toán
13. Phân tích
14. Ứng dụng
15. Chia sẻ
16. Phân chia
17. Công việc
18. Tài nguyên
19. Tỉ lệ phần trăm
20. Giáo trình
21. Học tập
22. Kiến thức
23. Kỹ năng
24. Phương pháp
25. Học sinh
26. Giáo viên
27. Giải bài tập
28. Bài toán
29. Phương trình
30. Phương pháp đại số
31. Tìm x
32. Tìm y
33. Tìm z
34. Quy tắc
35. Nguyên tắc
36. Công thức
37. Hệ số
38. Số học
39. Toán học
40. Học liệu
* Ta có \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{a + c}}{{b + d}} = \dfrac{{a - c}}{{b - d}}\)
* Từ dãy tỉ số bằng nhau \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f}\) ta suy ra:
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{e}{f} = \dfrac{{a + c + e}}{{b + d + f}} = \dfrac{{a - c + e}}{{b - d + f}}\)
Với điều kiện các tỉ số đều có nghĩa.
Ví dụ: \(\dfrac{{10}}{6} = \dfrac{5}{3} = \dfrac{{10 + 5}}{{6 + 3}} = \dfrac{{15}}{9}\)
\(\dfrac{{10}}{6} = \dfrac{5}{3} = \dfrac{{10 - 5}}{{6 - 3}}\)
* Mở rộng
\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d} = \dfrac{{ma + nc}}{{mb + nd}} = \dfrac{{ma - nc}}{{mb - nd}}\)
Ví dụ:
\(\dfrac{{10}}{6} = \dfrac{5}{3} = \dfrac{{2.10 + 3.5}}{{2.6 + 3.3}} = \dfrac{{35}}{{21}}\)
Chú ý:
Khi nói các số \(x,{\mkern 1mu} y,{\mkern 1mu} z\) tỉ lệ với các số \(a,{\mkern 1mu} b,{\mkern 1mu} c\) tức là ta có \(\dfrac{x}{a} = \dfrac{y}{b} = \dfrac{z}{c}\). Ta cũng viết \(x:y:z = a:b:c\)