[Vở thực hành Toán 6] Giải bài 3 (1.48) trang 21 vở thực hành Toán 6
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 3, trang 21 trong Vở thực hành Toán 6, chủ đề liên quan đến [Chủ đề cụ thể, ví dụ: Tính chất của phép cộng và phép nhân]. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức đã học về [các kiến thức liên quan, ví dụ: quy tắc cộng, nhân số nguyên, tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối] để giải quyết các bài toán thực tế. Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp và trình bày lời giải một cách chính xác, rõ ràng.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức: Học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép cộng, phép nhân số nguyên, các tính chất của phép toán (giao hoán, kết hợp, phân phối). Học sinh cần hiểu rõ cách vận dụng các tính chất này để đơn giản hóa các phép tính và tìm ra kết quả nhanh chóng. Kỹ năng: Phân tích đề bài để xác định yêu cầu và các dữ kiện cần thiết. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với bài toán. Áp dụng các quy tắc và tính chất đã học vào giải toán. Trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác, có đầy đủ các bước tính toán. Kiểm tra lại kết quả và đánh giá tính hợp lý của lời giải. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành:
Phân tích đề bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định rõ yêu cầu và dữ kiện bài toán.
Lựa chọn phương pháp giải:
Giáo viên đưa ra các phương pháp giải tiềm năng và hướng dẫn học sinh lựa chọn phương pháp phù hợp nhất.
Thực hành giải bài:
Học sinh tự mình thực hành giải bài tập, giáo viên hỗ trợ và hướng dẫn kịp thời.
Đánh giá và phản hồi:
Giáo viên và học sinh cùng nhau đánh giá lại lời giải, tìm ra những sai sót và cách khắc phục.
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài tập này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ:
Tính toán chi phí mua sắm.
Tính toán số lượng vật liệu cần thiết cho một công việc.
Giải quyết các bài toán về tài chính.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về số học. Nó là nền tảng để học sinh tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn về đại số và hình học trong các lớp học tiếp theo.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện cần thiết. Phân tích đề bài: Phân tích đề bài để xác định các bước giải cần thiết. Lựa chọn phương pháp giải: Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với bài toán. Thực hiện tính toán: Thực hiện các phép tính một cách cẩn thận và chính xác. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý. Ghi chép rõ ràng: Ghi chép các bước giải và kết quả một cách rõ ràng và dễ hiểu. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự):Giải bài 3 Vở thực hành Toán 6 - Trang 21
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 3 trang 21 Vở thực hành Toán 6. Bài học giúp học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép nhân số nguyên để giải quyết bài toán. Đáp án chi tiết và phương pháp giải được trình bày rõ ràng. Download file giải bài tập ngay!
40 Keywords:Giải bài tập, Vở thực hành Toán 6, trang 21, bài 3, phép cộng, phép nhân, số nguyên, tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất phân phối, toán lớp 6, hướng dẫn giải, đáp án, lời giải chi tiết, phương pháp giải, số học, thực hành, học online, tải file, download, bài tập, bài tập toán, bài tập thực hành, toán 6, giáo án, tài liệu, hướng dẫn học, học sinh, giáo viên, ôn tập, kiểm tra, kiến thức, kỹ năng, thực tế, ứng dụng, kết nối, chương trình học.
Đề bài
Bài 3(1.48). Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 ti vi. Hỏi trong cả năm trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tính tổng số ti vi cửa hàng đó bán được trong cả năm rồi tính trung bình mỗi tháng.
Lời giải chi tiết
Bốn tháng cuối năm, cửa hàng bán được 164 x 4 = 656 (cái).
Cả năm cửa hàng bán được 1 264 +656=1 920 (cái). Trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 1 920 : 12 = 160 (cái).
Biểu thức tính kết quả là ( 1264 + 164 . 4) : 12 = 160.