[Vở thực hành Toán 6] Giải bài 1 (6.34) trang 21 vở thực hành Toán 6
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1, trang 21, bài 6.34 trong Vở thực hành Toán 6. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, và áp dụng vào việc giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến phép chia có dư. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, tìm ra cách giải phù hợp và trình bày lời giải một cách chính xác, logic.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ tính chất chia hết của một tổng và một hiệu: Bài học sẽ nhắc lại tính chất: nếu a chia hết cho m và b chia hết cho m thì (a + b) chia hết cho m; nếu a chia hết cho m và b không chia hết cho m thì (a + b) không chia hết cho m. Tương tự với hiệu. Áp dụng tính chất chia hết vào giải bài toán: Học sinh sẽ vận dụng các tính chất này để giải quyết bài tập cụ thể, xác định xem một tổng hay một hiệu có chia hết cho một số hay không. Nắm vững quy tắc phép chia có dư: Học sinh sẽ ôn lại kiến thức về phép chia có dư, quan hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư. Rèn kỹ năng phân tích bài toán: Bài học hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần tìm, và lập luận để tìm ra lời giải. Trình bày lời giải một cách logic và chính xác: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách trình bày lời giải bài toán một cách có hệ thống, rõ ràng. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp hướng dẫn giải bài tập. Giáo viên sẽ phân tích từng bước giải bài tập, minh họa bằng các ví dụ cụ thể. Học sinh sẽ được khuyến khích tham gia thảo luận, đặt câu hỏi và cùng nhau tìm ra lời giải. Các bài tập tương tự sẽ được đưa ra để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tính chất chia hết có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Ví dụ: khi chia đều đồ vật, kiểm tra tính chia hết của số tiền, hay sắp xếp các vật dụng theo nhóm. Bài học này sẽ giúp học sinh nhìn thấy mối liên hệ giữa kiến thức toán học và thực tiễn.
5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về số học lớp 6. Nó liên quan mật thiết đến các bài học trước về phép chia, số nguyên tố, bội số, và sẽ là nền tảng cho các bài học về phân số và số thập phân sau này.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán:
Xác định các yếu tố cần tìm và quan hệ giữa chúng.
Áp dụng tính chất chia hết:
Sử dụng các tính chất chia hết để tìm ra lời giải.
Kiểm tra lại kết quả:
Đảm bảo kết quả hợp lý và chính xác.
Thực hành giải các bài tập tương tự:
Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
* Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè:
Không ngại thắc mắc và cùng nhau tìm lời giải.
Giải bài 6.34 Vở thực hành Toán 6 - Chia hết
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 6.34 trang 21 Vở thực hành Toán 6. Học sinh sẽ học cách áp dụng tính chất chia hết của một tổng, một hiệu để giải các bài toán liên quan đến phép chia có dư. Bài học có ví dụ minh họa và hướng dẫn thực hành.
Keywords (40 keywords):Giải bài, bài tập, Vở thực hành Toán 6, trang 21, 6.34, chia hết, tổng, hiệu, chia có dư, phép chia, số nguyên, số học, lớp 6, toán lớp 6, tính chất, phân tích bài toán, trình bày lời giải, ứng dụng thực tế, hướng dẫn học tập, kỹ năng, minh họa, ví dụ, luyện tập, củng cố, số chia, số bị chia, thương, số dư, bội số, số nguyên tố, phân số, số thập phân, giải toán, bài toán, học sinh, giáo viên, chương trình học, ôn tập, thực hành, phân tích, logic, chính xác, đề bài, yêu cầu, quan hệ, kiến thức, bài học.
Đề bài
Bài 1 (6.34). Tính:
a) \(\frac{4}{5}\) của 100 b) \(\frac{1}{4}\) của -8
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Muốn tìm \(\frac{m}{n}\) của một số a cho trước ta tính \(a.\frac{m}{n}\)
Lời giải chi tiết
a) \(\frac{4}{5}\) của 100 là \(\frac{4}{5}.100 = 80\)
b) \(\frac{1}{4}\) của -8 là \(\frac{1}{4}.\left( { - 8} \right) = - 2\)