[Vở thực hành Toán 6] Giải bài 2 (6.39) trang 23 vở thực hành Toán 6
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2, trang 23 của Vở thực hành Toán 6, phần 6.39. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và các quy tắc liên quan. Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống thực tế, đồng thời củng cố và nâng cao hiểu biết về các quy tắc tính toán.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên: Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính trên số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc: Hiểu và áp dụng quy tắc phá ngoặc trong phép tính. Thứ tự thực hiện phép tính: Nắm vững quy tắc ưu tiên phép tính (nhân, chia trước, cộng, trừ sau). Tìm hiểu và giải quyết vấn đề: Học sinh cần phân tích đề bài, xác định các phép tính cần thực hiện và trình bày lời giải một cách logic và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được tổ chức theo các bước sau:
1. Phân tích đề bài:
Học sinh cùng nhau phân tích đề bài, xác định các số liệu, các phép tính cần thực hiện.
2. Xác định quy tắc:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại các quy tắc tính toán với số nguyên, quy tắc phá ngoặc.
3. Thực hiện phép tính:
Học sinh tự thực hiện các phép tính theo thứ tự ưu tiên.
4. Kiểm tra và sửa lỗi:
Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra lại kết quả của mình và sửa lỗi nếu cần.
5. Trình bày lời giải:
Học sinh trình bày lời giải một cách rõ ràng, chính xác và khoa học.
Kiến thức về phép tính số nguyên có nhiều ứng dụng trong cuộc sống như:
Tính toán chi phí: Ví dụ, tính tổng chi phí mua sắm. Tính toán lợi nhuận: Ví dụ, tính doanh thu và lợi nhuận của một cửa hàng. Giải quyết các vấn đề hàng ngày: Ví dụ, tính toán thời gian di chuyển, số lượng đồ vật. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần của chương trình học về số nguyên, nằm trong chương trình Toán lớp 6. Nó kết nối với các bài học trước về phép tính số nguyên và sẽ là nền tảng cho các bài học về đại số sau này.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Phân tích đề bài:
Xác định các số liệu, các phép tính cần thực hiện.
Ghi nhớ quy tắc:
Nắm vững các quy tắc tính toán số nguyên.
Thực hành thường xuyên:
Thực hiện nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả của mình để tránh sai sót.
* Hỏi đáp với giáo viên:
Nếu gặp khó khăn, học sinh nên hỏi giáo viên để được giải đáp.
Giải bài 2 Toán 6 - Trang 23 Vở thực hành
Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự):Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 23 Vở thực hành Toán 6, phần 6.39. Bài viết bao gồm kiến thức, kỹ năng cần thiết, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kết nối với chương trình học và hướng dẫn học tập. Củng cố phép cộng, trừ, nhân, chia số nguyên và quy tắc tính toán.
Keywords (40 keywords):Giải bài tập, Toán 6, Vở thực hành Toán 6, trang 23, bài 2, phép tính, số nguyên, cộng, trừ, nhân, chia, quy tắc, dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính, phân tích đề bài, thực hành, củng cố kiến thức, ứng dụng thực tế, giải quyết vấn đề, chương trình học, lớp 6, toán học, học tập, hướng dẫn, bài học, học sinh, giáo viên, quy tắc phá ngoặc, tính toán, số nguyên âm, số nguyên dương, phép tính hỗn hợp, thứ tự ưu tiên, kiểm tra, trình bày lời giải, chi tiết, tính toán chi phí, tính toán lợi nhuận, thời gian, lượng, bài tập số nguyên.
Đề bài
Bài 2 (6.39). Tính một cách hợp lí: \(B = \frac{5}{{13}}.\frac{8}{{15}} + \frac{5}{{13}}.\frac{{26}}{{15}} - \frac{5}{{13}}.\frac{8}{{15}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng
Lời giải chi tiết
\(B \) \(= \frac{5}{{13}}.\frac{8}{{15}} + \frac{5}{{13}}.\frac{{26}}{{15}} - \frac{5}{{13}}.\frac{8}{{15}} \) \(= \left( {\frac{5}{{13}}.\frac{8}{{15}} - \frac{5}{{13}}.\frac{8}{{15}}} \right) + \frac{5}{{13}}.\frac{{26}}{{15}} \) \(= 0 + \frac{5}{{13}}.\frac{{26}}{{15}} \) \(= \frac{2}{3}\)