[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 1 môn Toán 8 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh trong các nội dung đã học trong học kì 1. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 1.

2. Kiến thức và kỹ năng

Đề thi kiểm tra các kiến thức và kỹ năng quan trọng sau:

Số học: Phân số, số thập phân, căn bậc hai, lũy thừa, tính chất các phép toán với số thực. Đại số: Biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, cộng trừ nhân chia đa thức, phương trình bậc nhất một ẩn. Hình học: Các hình học cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông), tính chất các hình học, tính diện tích, chu vi. Ứng dụng: Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế, bài toán hình học. Kỹ năng: Kỹ năng đọc đề, phân tích đề, vận dụng kiến thức, trình bày bài giải một cách logic và chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Đề thi được thiết kế theo cấu trúc gồm các dạng bài tập khác nhau:

Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra sự hiểu biết cơ bản về lý thuyết.
Bài tập tự luận: Đánh giá kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán.
Bài tập thực tế: Áp dụng kiến thức vào các tình huống thực tế.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề thi có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

Tính toán chi phí: Tính toán các chi phí trong các hoạt động hàng ngày. Thiết kế hình học: Vẽ và tính toán các hình dạng trong kiến trúc, thiết kế. Giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống. 5. Kết nối với chương trình học

Đề thi phản ánh đầy đủ các nội dung trọng tâm của chương trình Toán 8 học kì 1, kết nối các kiến thức đã học từ đầu năm học.

6. Hướng dẫn học tập

Để đạt kết quả tốt nhất, học sinh cần thực hiện các bước sau:

Ôn tập bài cũ: Ôn lại các kiến thức đã học trong từng bài.
Làm bài tập: Làm nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức.
Đọc kĩ đề: Hiểu rõ yêu cầu của từng bài tập.
Phân tích đề: Phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
Trình bày bài giải: Viết bài giải một cách logic và đầy đủ.
* Kiểm tra lại: Kiểm tra lại đáp án và bài làm của mình.

Tiêu đề Meta: Đề thi học kì 1 Toán 8 - Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Đề thi học kì 1 Toán 8 - Chân trời sáng tạo bao gồm các dạng bài tập đa dạng, trắc nghiệm và tự luận, đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng học sinh. Đề thi giúp học sinh ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kì thi. Keywords: 1. Đề thi 2. Học kì 1 3. Toán 8 4. Chân trời sáng tạo 5. Trắc nghiệm 6. Tự luận 7. Số học 8. Đại số 9. Hình học 10. Phương trình 11. Hệ phương trình 12. Hàm số 13. Đường thẳng 14. Tam giác 15. Hình học không gian 16. Hình chữ nhật 17. Hình vuông 18. Hình bình hành 19. Hình thoi 20. Hình thang 21. Đường tròn 22. Diện tích 23. Chu vi 24. Căn bậc hai 25. Lũy thừa 26. Phân số 27. Số thập phân 28. Biểu thức đại số 29. Đơn thức 30. Đa thức 31. Phép cộng đa thức 32. Phép trừ đa thức 33. Phép nhân đa thức 34. Phép chia đa thức 35. Phương trình bậc nhất 36. Hệ phương trình bậc nhất 37. Hình học phẳng 38. Hình học không gian 39. Ôn tập 40. Kiểm tra

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

  • A.
    \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
  • B.
    \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
  • C.
    \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).
  • D.
    \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
Câu 2 :

Giá trị của đa thức \(xy + 2{x^2}{y^3} - {x^4}y\) tại x = y = -1 là :

  • A.
    3.
  • B.
    1.
  • C.
    -1.
  • D.
    0.
Câu 3 :

Ghép mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

1. \(\frac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}}\)

2. \(\frac{{{x^2} - \;2}}{{x{{(x - 1)}^2}}}\) + \(\frac{{2\; - \;x}}{{x{{(x - 1)}^2}}}\)

3. \(\frac{{25{x^2}}}{{17{y^4}}}\;.\;\frac{{34{y^5}}}{{15{x^3}}}\)

4. \(\frac{{{x^2} + \;8x\; + \;15}}{{{x^2} - \;9}}\) = \(\frac{{ \ldots  \ldots  \ldots  \ldots ..}}{{x\; - \;3}}\) 

a. \(\frac{{10y}}{{3x}}\)

b. \(\frac{{2{y^4}}}{{3x\left( {2x - 3y} \right)}}\)

c. x + 5

d. \(\frac{1}{{x - 1}}\)

Câu 4 :

Tam giác ABC có đường trung tuyến AM = 2cm; cạnh BC = 4 cm. khi đó:

  • A.
    Tam giác ABC vuông tại A
  • B.
    Tam giác ABC vuông tại B
  • C.
    Tam giác ABC vuông tại C
  • D.
    Cả 3 câu trên đều sai
Câu 5 :

Một tứ giác có nhiều nhất :

  • A.
    1 góc nhọn.
  • B.
    2 góc nhọn
  • C.
    3 góc nhọn
  • D.
    4 góc nhọn
Câu 6 :

Hình bình hành là một tứ giác có:

  • A.
    Hai đường chéo bằng nhau.
  • B.
    Hai đường chéo vuông góc.
  • C.
    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • D.
    Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.
Câu 7 :

Một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm và 8cm thì độ dài đường cao ứng với cạnh huyền là:

  • A.
    3 cm                            
  • B.
    2,4 cm     
  • C.
    4,8 cm
  • D.
    5 cm
Câu 8 :

Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 100cm\(^3\), chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đó là :

  • A.
    4cm
  • B.
    5cm
  • C.
    6cm
  • D.
    7cm
Câu 9 :

Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

  • A.
    40 cm\(^2\).        
  • B.
    36 cm\(^2\).
  • C.
    45 cm\(^2\).
  • D.
    50 cm\(^2\).
Câu 10 :

Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau :

Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng là :

  • A.
    Món ăn ưa thích : Gà rán, xúc xích, chân gà, Bánh mì que.
  • B.
    Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.
  • C.
    Gà rán, xúc xích, chân gà, bánh mì que , 5, 8, 15, 2.
  • D.
    Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11 :

Một công ty kinh doanh vật liệu xây dựng có bốn kho hàng có 50 tấn hàng. Kế toán của công ty lập biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại trong mỗi kho sau tuần lễ kinh doanh đầu tiên.

Kế toán đã ghi nhầm số liệu của một kho trong biểu đồ cột kép đó. Theo em, kế toán đã ghi nhầm số liệu ở kho nào ?

  • A.
    Kho 1.
  • B.
    Kho 2 và kho 4.
  • C.
    Kho 1 và kho 3.
  • D.
    Kho 4.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

  • A.
    \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
  • B.
    \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
  • C.
    \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).
  • D.
    \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tính với đa thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\\ = \left( {4{x^2}y - 10{x^2}y} \right) + \left( {6{x^3}{y^2} + 4{x^3}{y^2}} \right)\\ = - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\end{array}\)

Câu 2 :

Giá trị của đa thức \(xy + 2{x^2}{y^3} - {x^4}y\) tại x = y = -1 là :

  • A.
    3.
  • B.
    1.
  • C.
    -1.
  • D.
    0.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay x = y = -1 vào đa thức rồi tính toán.

Lời giải chi tiết :

Thay x = y = -1 vào đa thức \(xy + 2{x^2}{y^3} - {x^4}y\) ta được

\(\begin{array}{l}\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right) + 2{\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 1} \right)^3} - {\left( { - 1} \right)^4}\left( { - 1} \right)\\ = 1 - 2 + 1 = 0\end{array}\)

Câu 3 :

Ghép mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

1. \(\frac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}}\)

2. \(\frac{{{x^2} - \;2}}{{x{{(x - 1)}^2}}}\) + \(\frac{{2\; - \;x}}{{x{{(x - 1)}^2}}}\)

3. \(\frac{{25{x^2}}}{{17{y^4}}}\;.\;\frac{{34{y^5}}}{{15{x^3}}}\)

4. \(\frac{{{x^2} + \;8x\; + \;15}}{{{x^2} - \;9}}\) = \(\frac{{ \ldots  \ldots  \ldots  \ldots ..}}{{x\; - \;3}}\) 

a. \(\frac{{10y}}{{3x}}\)

b. \(\frac{{2{y^4}}}{{3x\left( {2x - 3y} \right)}}\)

c. x + 5

d. \(\frac{1}{{x - 1}}\)

Đáp án

1. \(\frac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}}\)

b. \(\frac{{2{y^4}}}{{3x\left( {2x - 3y} \right)}}\)

2. \(\frac{{{x^2} - \;2}}{{x{{(x - 1)}^2}}}\) + \(\frac{{2\; - \;x}}{{x{{(x - 1)}^2}}}\)

d. \(\frac{1}{{x - 1}}\)

3. \(\frac{{25{x^2}}}{{17{y^4}}}\;.\;\frac{{34{y^5}}}{{15{x^3}}}\)

a. \(\frac{{10y}}{{3x}}\)

4. \(\frac{{{x^2} + \;8x\; + \;15}}{{{x^2} - \;9}}\) = \(\frac{{ \ldots  \ldots  \ldots  \ldots ..}}{{x\; - \;3}}\) 

c. x + 5

Phương pháp giải :

Sử dụng các phép tính với phân thức đại số để tìm kết quả đúng.

Lời giải chi tiết :
  1. \(\frac{{14x{y^5}\left( {2x - 3y} \right)}}{{21{x^2}y{{\left( {2x - 3y} \right)}^2}}} = \frac{{2{y^4}}}{{3x\left( {2x - 3y} \right)}} \Rightarrow \)1 – b.
  2. \(\;\frac{{{x^2} - \;2}}{{x{{(x - 1)}^2}}} + \;\frac{{2\; - \;x}}{{x{{(x - 1)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 2 + 2 - x}}{{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} - x}}{{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {x - 1} \right)}}{{x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{{x - 1}} \Rightarrow \) 2 – d.
  3. \(\frac{{25{x^2}}}{{17{y^4}}}\;.\;\frac{{34{y^5}}}{{15{x^3}}} = \frac{{25{x^2}.34{y^5}}}{{17{y^4}.15{x^3}}} = \frac{{5.2y}}{{3x}} = \frac{{10y}}{{3y}} \Rightarrow \) 3 – a.
  4. \(\frac{{{x^2} + \;8x\; + \;15}}{{{x^2} - \;9}} = \frac{{{x^2} + 3x + 5x + 15}}{{{x^2} - 9}} = \frac{{x\left( {x + 3} \right) + 5\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{\left( {x + 5} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{x + 5}}{{x - 3}} \Rightarrow ... = x + 5 \Rightarrow \)4 – c.

Đáp án: 1 – b; 2 – d; 3 – a; 4 – c.

Câu 4 :

Tam giác ABC có đường trung tuyến AM = 2cm; cạnh BC = 4 cm. khi đó:

  • A.
    Tam giác ABC vuông tại A
  • B.
    Tam giác ABC vuông tại B
  • C.
    Tam giác ABC vuông tại C
  • D.
    Cả 3 câu trên đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Ta có: AM = 2cm; BC = 4cm \( \Rightarrow AM = \frac{1}{2}BC\). Mà AM là đường trung tuyến ứng với cạnh BC nên AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC hay tam giác ABC vuông tại A.

Câu 5 :

Một tứ giác có nhiều nhất :

  • A.
    1 góc nhọn.
  • B.
    2 góc nhọn
  • C.
    3 góc nhọn
  • D.
    4 góc nhọn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^0\).

Lời giải chi tiết :

- Nếu 4 góc trong tứ giác đều nhọn (nhỏ hơn \(90^0\)) => Tổng 4 góc < \(4.90^0\) = \(360^0\) => Vô lí vì tổng 4 góc trong tứ giác bằng \(360^0\).

- Nếu có 3 góc nhỏ hơn \(90^0\) ; 1 góc > \(90^0\) => Tổng 3 góc đó < 3.\(90^0\) = \(270^0\) => góc còn lại lớn hơn \(360^0- 270^0 = 90^0\) (thỏa mãn)

Vậy tứ giác có thể có nhiều nhất 3 góc nhọn.

Câu 6 :

Hình bình hành là một tứ giác có:

  • A.
    Hai đường chéo bằng nhau.
  • B.
    Hai đường chéo vuông góc.
  • C.
    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • D.
    Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức về hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành là một tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên C đúng.

Câu 7 :

Một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm và 8cm thì độ dài đường cao ứng với cạnh huyền là:

  • A.
    3 cm                            
  • B.
    2,4 cm     
  • C.
    4,8 cm
  • D.
    5 cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Pythagore và công thức tính diện tích tam giác.

Lời giải chi tiết :

Giả sử tam giác ABC là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm và 8cm thì độ dài cạnh huyền BC là: \(BC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}}  = \sqrt {{6^2} + {8^2}}  = 10\) (cm).

Theo công thức tính diện tích tam giác, ta có: \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{1}{2}AH.BC\)

=> AB.AC = AH.BC

6.8 = AH.10

48 = AH.10

AH = 48:10 = 4,8 (cm).

Câu 8 :

Cho hình chóp S.ABCD đều có thể tích bằng 100cm\(^3\), chiều cao SO bằng 12cm. Độ dài cạnh đáy của hình chóp tứ giác đó là :

  • A.
    4cm
  • B.
    5cm
  • C.
    6cm
  • D.
    7cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính thể tích hình chóp tứ giác để tính độ dài cạnh đáy của hình chóp đó.

\(V = \frac{1}{3}{S_d}.h \) suy ra \( {S_d} = \frac{{3V}}{h}\)

Lời giải chi tiết :

Xét hình chóp tứ giác đều S.ABCD có V = 100cm3, đường cao SH = 12cm.

Ta có \(V = \frac{1}{3}{S_d}.h \) suy ra \( {S_d} = \frac{{3V}}{h}\)

\({S_d} = \frac{{3.100}}{{12}} = 25\).

Vì đáy hình chóp là hình vuông nên độ dài cạnh đáy là \(\sqrt {25}  = 5\left( {cm} \right)\).

Câu 9 :

Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

  • A.
    40 cm\(^2\).        
  • B.
    36 cm\(^2\).
  • C.
    45 cm\(^2\).
  • D.
    50 cm\(^2\).

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều

\(S_{xq} = pd\) trong đó p là nửa chu vi đáy, d là trung đoạn.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi đáy là: p = \(\frac{{5 + 5 + 5}}{2} = 7,5\) (cm)

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là:

\({S_{xq}} = p.d = 7,5.6 = 45\) (cm\(^2\)).

Câu 10 :

Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau :

Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng là :

  • A.
    Món ăn ưa thích : Gà rán, xúc xích, chân gà, Bánh mì que.
  • B.
    Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.
  • C.
    Gà rán, xúc xích, chân gà, bánh mì que , 5, 8, 15, 2.
  • D.
    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại dữ liệu: Dữ liệu được chia thành hai loại: Dữ liệu định tính (dữ liệu không phải số) và dữ liệu định lượng (số liệu).

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng trên là dữ liệu Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.

Câu 11 :

Một công ty kinh doanh vật liệu xây dựng có bốn kho hàng có 50 tấn hàng. Kế toán của công ty lập biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại trong mỗi kho sau tuần lễ kinh doanh đầu tiên.

Kế toán đã ghi nhầm số liệu của một kho trong biểu đồ cột kép đó. Theo em, kế toán đã ghi nhầm số liệu ở kho nào ?

  • A.
    Kho 1.
  • B.
    Kho 2 và kho 4.
  • C.
    Kho 1 và kho 3.
  • D.
    Kho 4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiểm tra xem dữ liệu trong biểu đồ có cột nào chưa chính xác.

Lời giải chi tiết :

Vì mỗi kho hàng đều có 50 tấn hàng nên tổng số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại phải bằng 50 tấn. Mà cột kho 4, số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại là: 30 + 15 = 45 (tấn) nên số liệu ở kho 4 không đúng.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

a) Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn biểu thức.

Thay x = 5 và y = 3 vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

b) Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{{{x^2} + 3xy + \;2{y^2}}}{{{x^3} + \;2{x^2}y - \;x{y^2} - \;2{y^3}}}\)

\(\begin{array}{l} = \frac{{{x^2} + xy + 2xy + 2{y^2}}}{{{x^3} + 2{x^2}y - x{y^2} - 2{y^3}}}\\ = \frac{{x\left( {x + y} \right) + 2y\left( {x + y} \right)}}{{{x^2}\left( {x + 2y} \right) - {y^2}\left( {x - 2y} \right)}}\\ = \frac{{\left( {x + 2y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{\left( {{x^2} - {y^2}} \right)\left( {x + 2y} \right)}}\\ = \frac{{x + y}}{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}\\ = \frac{1}{{x - y}}\end{array}\)

Điều kiện để \(\frac{1}{{x - y}}\) xác định là \(x - y \ne 0 \Leftrightarrow x \ne y\).

Tại x = 5 và y = 3 (thỏa mãn điều kiện) thì giá trị của biểu thức \(\frac{1}{{x - y}}\) là: \(\frac{1}{{5 - 3}} = \frac{1}{2}\).

Vậy tại x = 5 và y = 3 thì giá trị của biểu thức \(\frac{{{x^2} + 3xy + \;2{y^2}}}{{{x^3} + \;2{x^2}y - \;x{y^2} - \;2{y^3}}}\) là \(\frac{1}{2}\).

b) Phân tích \(2x - 2y - {x^2} + 2xy - {y^2}\)thành nhân tử, ta được:

\(\begin{array}{l}2x - 2y - {x^2} + 2xy - {y^2}\\ = \left( {2x - 2y} \right) - \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right)\\ = 2\left( {x - y} \right) - {\left( {x - y} \right)^2}\\ = \left( {x - y} \right)\left( {2 - x + y} \right)\end{array}\)

Phương pháp giải :

a) Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để rút gọn biểu thức.

b) Để A là số nguyên thì mẫu thức phải là ước của tử thức.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} + \;4x\; + \;4}}{{{x^3} + \;2{x^2} - 4x - 8}}\\ = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{{x^2}\left( {x + 2} \right) - 4\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{\left( {{x^2} - 4} \right)\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{1}{{x - 2}}\end{array}\)

b) Để A là số nguyên thì \(\frac{1}{{x - 2}} \in \mathbb{Z}\) thì \(x - 2 \in \) Ư(1) \( \Rightarrow x - 2 \in \left\{ { \pm 1} \right\}\).

Ta có: x – 2 = 1 \( \Rightarrow \) x = 3 (thỏa mãn điều kiện)

x – 2 = -1 \( \Rightarrow \) x = 1 (thỏa mãn điều kiện)

Vậy A là số nguyên khi \(x \in \left\{ {1;3} \right\}\).

Phương pháp giải :

a) Dựa vào dữ liệu đề bài cho để điền vào bảng.

b) Điền số tương ứng vào biểu đồ.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm:

b) Biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm trên là:

  

Phương pháp giải :

1. Sử dụng định lí Pythagore.

2. 

a) Chứng minh tứ giác ABCM có cặp cạnh song song và bằng nhau.

b) Chứng minh AMND là hình bình hành có một góc vuông.

c) Khi tứ giác AMND là hình vuông suy ra các góc tương ứng để tính số đo góc ABC.

Lời giải chi tiết :

1. Xét tam giác ABC vuông tại A, ta có

BC2 = AB2 + AC2 (Định lí Pythagore)        

BC2 = 4502 + 6002                                                       

BC2 =  562500

=> BC = 750m         

Khoảng cách từ thành phố B đến trạm phát sóng là 750 m

2.

a) Ta có: AB = CM (\( = \frac{1}{2}\)CD) và AB // CM (M \( \in \) CD) nên ABCM là hình bình hành. (đpcm)

b) Ta có AM = BC (ABCM là hình bình hành)

Mà AD = BC (ABCD là hình thang cân)

=> AM = AD. (1)

Xét tam giác ADH và NDH có:

\(\left\{ \begin{array}{l}AH = NH\\\widehat {AHD} = \widehat {NHD} = {90^0}\\DH\,chung\end{array} \right. \Rightarrow \Delta ADH = \Delta NDH(c.g.c)\)

\( \Rightarrow AD = DN\) (hai cạnh tương ứng). (2)

Tương tự, ta chứng minh được AM = MN. (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra AM = MN = DN = AD => tứ giác AMND là hình thoi. (đpcm)

c) Khi AMND là hình vuông thì \(\widehat {ADN} = {90^0}\). Trong hình vuông AMND, đường chéo DM là tia phân giác của góc ADN nên \(\widehat {ADM} = \widehat {MDN} = \frac{{{{90}^0}}}{2} = {45^0}\).

Góc BAD và góc ADC là hai góc kề một cạnh bên của hình thang ABCD nên \(\widehat {BAD} + \widehat {ADC} = {180^0} \Rightarrow \widehat {BAD} = {180^0} - {45^0} = {135^0}\).

Mà ABCD là hình thang cân nên \(\widehat {BAD} = \widehat {ABC} = {135^0}\). (đpcm)

Phương pháp giải :

Dựa vào hằng đẳng thức \({a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\); \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}\) để tìm x, y.

Thay x, y vào biểu thức M để tính giá trị của biểu thức M.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}5{x^2} + 5{y^2} + 8xy - 2x + 2y + 2 = 0\\\left( {4{x^2} + 8xy + 4{y^2}} \right) + ({x^2} - 2x + 1) + ({y^2} + 2y + 1) = 0\\4{\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x-1} \right)^2} + {(y + 1)^2} = 0\left( * \right)\end{array}\)

Vì \(4{\left( {x + y} \right)^2} \ge 0;{\left( {x-1} \right)^2} \ge 0;{(y + 1)^2} \ge \;0\) với mọi x, y

Nên (*) xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\x - 1 = 0\\y + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - y\\x = 1\\y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = - 1\end{array} \right.\).

Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức M, ta được:

\(M = {(1 - 1)^{2017}} + {(1 - 2)^{2018}} + {( - 1 + 1)^{2019}} = {\left( { - 1} \right)^{2018}} = 1\) .

Vậy M = 1 .

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm