[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2
Bài học này tập trung vào Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2. Đây là một tài liệu quan trọng giúp học sinh lớp 8 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, phản ánh đầy đủ các nội dung trọng tâm của chương trình Toán 8 học kì 1. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán, chuẩn bị tốt cho bài thi giữa kì.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:
Đại số: Phương trình bậc nhất một ẩn, bất phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Hình học: Quan hệ giữa các đường thẳng song song, tam giác cân, tam giác đều, tính chất đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác trong tam giác. Số học: Số nguyên, số hữu tỉ, số thực, tính chất các phép toán.Qua bài học này, học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng:
Kỹ năng đọc đề:
Hiểu rõ yêu cầu của từng bài toán.
Kỹ năng phân tích:
Phân tích đề bài, tìm ra hướng giải quyết.
Kỹ năng vận dụng:
Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
Kỹ năng trình bày:
Trình bày lời giải một cách logic, rõ ràng và chính xác.
Bài học được tổ chức theo phương pháp ôn tập và làm bài tập.
Phân tích đề bài:
Giáo viên sẽ phân tích chi tiết từng câu hỏi trong đề thi, chỉ ra các kiến thức cần nhớ và kỹ năng cần vận dụng để giải quyết.
Giải mẫu:
Giáo viên sẽ giải chi tiết một số bài toán tiêu biểu, làm rõ từng bước giải và cách trình bày lời giải.
Thực hành:
Học sinh sẽ làm bài tập tự luận, được hướng dẫn và hỗ trợ bởi giáo viên.
Đánh giá:
Giáo viên sẽ đánh giá bài làm của học sinh, đưa ra nhận xét và hướng dẫn sửa chữa.
Kiến thức và kỹ năng được học trong bài thi này có nhiều ứng dụng trong thực tế cuộc sống, chẳng hạn:
Giải quyết các vấn đề về số lượng:
Ví dụ: tính toán chi phí, lập kế hoạch tài chính.
Giải quyết các vấn đề hình học:
Ví dụ: Thiết kế các mô hình, tính toán diện tích, thể tích.
Giải quyết các vấn đề liên quan đến hệ phương trình:
Ví dụ: Tính toán lợi nhuận, chi phí.
Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 được thiết kế để liên kết với toàn bộ chương trình Toán 8 học kì 1. Các bài toán trong đề thi sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng đã học trong các bài học trước.
6. Hướng dẫn học tập Chuẩn bị trước bài học: Học sinh cần ôn lại các kiến thức đã học trong chương trình Toán 8 học kì 1. Làm bài tập: Học sinh cần làm bài tập trong đề thi một cách cẩn thận và kiên trì. Hỏi đáp: Học sinh nên đặt câu hỏi cho giáo viên nếu gặp khó khăn trong quá trình làm bài. Tập trung: Tập trung vào bài học và chú ý lắng nghe giảng dạy của giáo viên. Kiên trì: Kiên trì luyện tập và ôn tập để nâng cao kỹ năng giải toán. Tự học: Học sinh cần tự học và tìm hiểu thêm các nguồn tài liệu khác để củng cố kiến thức. Thông tin bổ sung: Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Đề Thi Toán 8 HK1 - Đề 2 Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 2 bao gồm các dạng bài tập đa dạng, ôn tập toàn bộ kiến thức học kì 1. Phù hợp cho học sinh lớp 8 ôn tập và chuẩn bị cho bài thi. Tải file đề thi ngay! Từ khóa:1. Đề thi
2. Toán 8
3. Giữa kì 1
4. Đề số 2
5. Ôn tập
6. Bài tập
7. Phương trình
8. Bất phương trình
9. Hệ phương trình
10. Hình học
11. Tam giác
12. Đường thẳng
13. Song song
14. Cân
15. Đều
16. Trung tuyến
17. Đường cao
18. Phân giác
19. Số học
20. Số nguyên
21. Số hữu tỉ
22. Số thực
23. Phép toán
24. Kỹ năng giải toán
25. Đọc đề
26. Phân tích
27. Vận dụng
28. Trình bày
29. Lớp 8
30. Học kì 1
31. Kiến thức
32. Kỹ năng
33. Ứng dụng
34. Thực tế
35. Chương trình
36. Bài học
37. Tài liệu
38. Ôn tập Toán 8
39. Đề thi giữa kì Toán 8
40. Download đề thi
đề bài
phần trắc nghiệm (3 điểm)
câu 1: cho các biểu thức \(2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}z;\frac{{x + y}}{{x - y}}\). có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?
a. 0.
b. 1.
c. 2.
d. 3.
câu 2: thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được
a. \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
b. \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
c. \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).
d. \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
câu 3: đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống của ... – 9 = (5x + 3)(5x – 3) là
a. \( - 25{x^2}\).
b. \(5{x^2}\).
c. \(5x\).
d. \(25{x^2}\).
câu 4: biểu thức nào dưới đây là bình phương thiếu của tổng hai biểu thức x và 2y
a. \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).
b. \({x^2} - 2xy + 4{y^2}\).
c. \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\).
d. \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\).
câu 5: nhận xét nào sau đây đúng với hình chóp tứ giác đều
a. thể tích bằng nửa chu vi đáy và chiều cao của hình chóp.
b. hình chóp tứ giác đều có 1 đỉnh, 5 mặt , 8 cạnh.
c. hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên là các tam giác vuông.
d. diện tích xung quanh bằng tổng chu vi đáy và trung đoạn.
câu 6: tính giá trị biểu thức \(x(x - y) + y(x + y)\) tại \(x = 6\) và \(y = 8\) là
a. 14.
b. 7.
c. -100.
d. 100.
câu 7: một hình chóp tứ giác đều s.abcd có độ dài trung đoạn là 12cm và đáy là hình vuông có chu vi là 40cm. diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là:
a. 100cm2.
b. 120cm2.
c. 150cm2.
d. 240cm2.
câu 8: với giá trị nào của a thì biểu thức \({x^2} + 4x + a\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng
a. a = 1.
b. a = 9.
c. a = 16.
d. a = 4.
câu 9: giá trị của biểu thức: \({x^2} - 8x + 16\) tại x = 4 là
a. 0.
b. 4.
c. -16.
d. 16.
câu 10: trong giờ học mỹ thuật, bạn hạnh dán lên trang vở hai hình vuông và một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là x (cm), y (cm) như hình bên. tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó tại x = 3 và y = 5 là
a. 41,5 cm2.
b. 40,5 cm2.
c. 44 cm2.
d. 47,2 cm2.
câu 11: kết quả thương của phép chia \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\frac{1}{2}{x^2}y} \right)^2}\) là
a. 12.
b. 24.
c. 24x2y.
d. 12x2y.
câu 12: một mái che giếng trời có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài cạnh đáy khoảng 2,2m và độ dài trung đoạn khoảng 2,8m. cần phải trả số tiền để làm mái che giếng trời đó khi biết giá để làm mỗi mét vuông mái che được tính là 1 800 000 đồng (bao gồm tiền vật liệu và tiền công) là:
a. 22 176 000 đồng.
b. 23 176 000 đồng.
c. 21 176 000 đồng.
d. đáp án khác.
phần tự luận (7 điểm)
bài 1. (2 điểm) rút gọn rồi tính giá trị của biểu thưc
a) \(m = \left( {2x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {2x + \frac{1}{2}y} \right)\) tại \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và \(y = 4\).
b) \(n = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right)\) tại \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = 2\).
bài 2. (2 điểm)
1) tìm x, biết:
a) \(2{x^2} + x = 0\)
b) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\)
2) tính nhanh: \({34^2} + {16^2} + 32.34\)
bài 3. (2,5 điểm)
1. một giá đèn cầy có dạng hình chóp tứ giác đều như hình bên có độ dài cạnh đáy là 14cm; chiều cao của giá đèn cầy là 22cm. mặt bên của giá đèn cầy là các tam giác cân có chiều cao là 23cm. tính diện tích xung quanh và thể tích của giá đèn cầy có dạng hình chóp tứ giác đều với kích thước như trên.
2. một bạn học sinh thả diều ngoài đồng, cho biết đoạn dây diều từ tay bạn đến diều dài 170m và bạn đứng cách nơi diều được thả lên theo phương thẳng đứng là 80m. tính độ cao của con diều so với mặt đất, biết tay bạn học sinh cách mặt đất 2m.
bài 4. (0,5 điểm) chứng minh rằng \(9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2}\) chia hết cho 8 với mọi số nguyên k.
-------- hết --------
lời giải
phần trắc nghiệm (3 điểm)
1. c |
2. d |
3. d |
4. a |
5. b |
6. d |
7. d |
8. d |
9. a |
10. a |
11. b |
12. a |
câu 1: cho các biểu thức \(2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}z;\frac{{x + y}}{{x - y}}\). có bao nhiêu đa thức trong các biểu thức trên?
a. 0. |
b. 1. |
c. 2. |
d. 3. |
phương pháp
dựa vào khái niệm đa thức: đa thức là tổng của những đơn thức; mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
lời giải
\(2x + y + {x^2}y; - 3x{y^2}{z^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^2}z\) là những đa thức vì là tổng của những đơn thức.
\(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) không phải đa thức.
đáp án c.
câu 2: thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được
a. \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\). |
b. \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\). |
c. \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\). |
d. \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\). |
phương pháp
cộng, trừ các hạng tử đồng dạng để rút gọn.
lời giải
\(\begin{array}{l}4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\\ = \left( {4{x^2}y - 10{x^2}y} \right) + \left( {6{x^3}{y^2} + 4{x^3}{y^2}} \right)\\ = - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\end{array}\)
đáp án d.
câu 3: đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống của ... – 9 = (5x + 3)(5x – 3) là
a. \( - 25{x^2}\). |
b. \(5{x^2}\). |
c. \(5x\). |
d. \(25{x^2}\). |
phương pháp
sử dụng công thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\).
lời giải
\(\left( {5x + 3} \right)\left( {5x - 3} \right) = {\left( {5x} \right)^2} - {3^2} = 25{x^2} - 9\).
vậy đơn thức điền vào chỗ trống là 25x2.
đáp án d.
câu 4: biểu thức nào dưới đây là bình phương thiếu của tổng hai biểu thức x và 2y
a. \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\). |
b. \({x^2} - 2xy + 4{y^2}\). |
c. \({x^2} - 4xy + 4{y^2}\). |
d. \({x^2} + 4xy + 4{y^2}\). |
phương pháp
dựa vào kiến thức của những hằng đẳng thức đáng nhớ.
lời giải
bình phương thiếu của tổng hai biểu thức x và 2y là \({x^2} + 2xy + 4{y^2}\).
đáp án a.
câu 5: nhận xét nào sau đây đúng với hình chóp tứ giác đều
a.thể tích bằng nửa chu vi đáy và chiều cao của hình chóp.
b. hình chóp tứ giác đều có 1 đỉnh, 5 mặt , 8 cạnh.
c.hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên là các tam giác vuông.
d.diện tích xung quanh bằng tổng chu vi đáy và trung đoạn.
phương pháp
dựa vào kiến thức về hình chóp tứ giác đều.
lời giải
- thể tích của hình chóp bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy và chiều cao nên a sai.
- hình chóp tứ giác có 1 đỉnh, 5 mặt (4 mặt bên + 1 mặt đáy), 8 cạnh (4 cạnh bên và 4 cạnh đáy) nên b đúng.
- hình chóp tứ giác đều có 4 mặt bên là các tam giác cân tại đỉnh nên c sai.
- diện tích xung quanh hình chóp bằng tích của nửa chu vi đáy và trung đoạn nên d sai.
đáp án b.
câu 6: tính giá trị biểu thức \(x(x - y) + y(x + y)\) tại \(x = 6\) và \(y = 8\) là
a. 14. |
b. 7. |
c. -100. |
d. 100. |
phương pháp
rút gọn biểu thức sau đó thay giá trị x, y vào biểu thức.
lời giải
\(x(x - y) + y(x + y) = {x^2} - xy + xy + {y^2} = {x^2} + {y^2}\).
thay \(x = 6\) và \(y = 8\) vào biểu thức, ta được: \({6^2} + {8^2} = 100\).
đáp án d.
câu 7: một hình chóp tứ giác đều s.abcd có độ dài trung đoạn là 12cm và đáy là hình vuông có chu vi là 40cm. diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều đó là:
a. 100cm2. |
b. 120cm2. |
c. 150cm2. |
d. 240cm2. |
phương pháp
dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều.
lời giải
diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều s.abcd là:
\({s_{xq}} = \frac{{40}}{2}.12 = 240\)(cm2).
đáp án d.
câu 8: với giá trị nào của a thì biểu thức \({x^2} + 4x + a\) viết được dưới dạng bình phương của một tổng
a. a = 1. |
b. a = 9. |
c. a = 16. |
d. a = 4. |
phương pháp
dựa vào kiến thức về hằng đẳng thức.
lời giải
ta có:
\(\begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 2.2x + {2^2} = {x^2} + 4x + 4\\ \rightarrow a = 4\end{array}\)
đáp án d.
câu 9: giá trị của biểu thức: \({x^2} - 8x + 16\) tại x = 4 là
a. 0. |
b. 4. |
c. -16. |
d. 16. |
phương pháp
đưa biểu thức về bình phương của một hiệu, thay x = 4 để tính giá trị.
lời giải
\({x^2} - 8x + 16 = {x^2} - 2.4.x + {4^2} = {\left( {x - 4} \right)^2}\).
thay x = 4 vào biểu thức ta được: \({(4 - 4)^2} = {0^2} = 0\).
đáp án a.
câu 10: trong giờ học mỹ thuật, bạn hạnh dán lên trang vở hai hình vuông và một tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là x (cm), y (cm) như hình bên. tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó tại x = 3 và y = 5 là
a. 41,5 cm2. |
b. 40,5 cm2. |
c. 44 cm2. |
d. 47,2 cm2. |
phương pháp
dựa vào công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình tam giác.
lời giải
diện tích hai hình vuông là: \({x^2} + {y^2} = {3^2} + {5^2} = 34\)(cm2).
diện tích hình tam giác vuông là: \(\frac{{x.y}}{2} = \frac{{3.5}}{2} = \frac{{15}}{2} = 7,5\)(cm2).
tổng diện tích của hai hình vuông và tam giác vuông đó tại x = 3 và y = 5 là: 34 + 7,5 = 41,5 (cm2).
đáp án a.
câu 11: kết quả thương của phép chia \(6{x^4}{y^2}:{\left( {\frac{1}{2}{x^2}y} \right)^2}\) là
a. 12. |
b. 24. |
c. 24x2y. |
d. 12x2y. |
phương pháp
dựa vào quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.
lời giải
\(6{x^4}{y^2}:{\left( {\frac{1}{2}{x^2}y} \right)^2} = 6{x^4}{y^2}:\frac{1}{4}{x^4}{y^2} = \left( {6:\frac{1}{4}} \right)\left( {{x^4}:{x^4}} \right)\left( {{y^2}:{y^2}} \right) = 24\)
đáp án b.
câu 12: một mái che giếng trời có dạng hình chóp tứ giác đều với độ dài cạnh đáy khoảng 2,2m và độ dài trung đoạn khoảng 2,8m. cần phải trả số tiền để làm mái che giếng trời đó khi biết giá để làm mỗi mét vuông mái che được tính là 1 800 000 đồng (bao gồm tiền vật liệu và tiền công) là:
a. 22 176 000 đồng.
b. 23 176 000 đồng.
c. 21 176 000 đồng.
d. đáp án khác.
phương pháp
dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều.
số tiền phải trả = diện tích xung quanh . giá để làm 1 mét vuông mái che.
lời giải
diện tích xung quanh của mái che giếng trời có dạng hình chóp tứ giác đều đó là:
\({s_{xq}} \approx \frac{1}{2}.\left( {2,2\,.\,4} \right).2,8 = 12,32\,\left( {{m^2}} \right)\)
số tiền cần phải trả (bao gồm tiền vật liệu và tiền công) để làm mái che giếng trời đó là:
12,32 . 1 800 000 = 22 176 000 (đồng).
đáp án a.
phần tự luận. (7 điểm)
bài 1. (2 điểm) rút gọn rồi tính giá trị của biểu thưc
a) \(m = \left( {2x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {2x + \frac{1}{2}y} \right)\) tại \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và \(y = 4\).
b) \(n = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right)\) tại \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = 2\).
phương pháp
+ sử dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức và những hằng đẳng thức đáng nhớ để rút gọn.
+ thay x, y vào để tính giá trị.
lời giải
a) \(m = \left( {2x - \frac{1}{2}y} \right)\left( {2x + \frac{1}{2}y} \right) = {\left( {2x} \right)^2} - {\left( {\frac{1}{2}y} \right)^2} = 4{x^2} - \frac{1}{4}{y^2}\)
thay \(x = \frac{{ - 1}}{2}\) và \(y = 4\) vào m ta được:
\(4{\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)^2} - \frac{1}{4}{.4^2} = 4.\frac{1}{4} - \frac{1}{4}.16 = 1 - 4 = - 3\).
b) \(n = \left( {2x - {y^2}} \right)\left( {4{x^2} + 2x{y^2} + {y^4}} \right) = {\left( {2x} \right)^3} - {\left( {{y^2}} \right)^3} = 8{x^3} - {y^6}\)
thay \(x = \frac{1}{2}\) và \(y = 2\) vào n ta được:
\(8{\left( {\frac{1}{2}} \right)^3} - {2^6} = 8.\frac{1}{8} - 64 = 1 - 64 = - 63\).
bài 2. (2 điểm)
1) tìm x, biết:
a) \(2{x^2} + x = 0\) |
b) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\) |
2) tính nhanh: \({34^2} + {16^2} + 32.34\)
phương pháp
1) phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.
2) dựa vào hằng đẳng thức đáng nhớ để tính.
lời giải
1)
a) \(2{x^2} + x = 0\) \(\begin{array}{l}x(2x + 1) = 0\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\2x + 1 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\end{array}\) vậy \(x = 0\) hoặc \(x = \frac{{ - 1}}{2}\). |
b) \(2x\left( {x - 5} \right) - x\left( {3 + 2x} \right) = 26\) \(\begin{array}{l}x(2x - 10) - x(3 + 2x) = 26\\x(2x - 10 - 3 - 2x) = 26\\x.( - 13) = 26\\x = - 2\end{array}\) vậy x = -2.
|
2) \({34^2} + {16^2} + 32.34\) = 342 + 162 + 2.16.34 = (34 + 16)2 = 502 = 2500.
bài 3. (2,5 điểm)
1. một giá đèn cầy có dạng hình chóp tứ giác đều như hình bên có độ dài cạnh đáy là 14cm; chiều cao của giá đèn cầy là 22cm. mặt bên của giá đèn cầy là các tam giác cân có chiều cao là 23cm. tính diện tích xung quanh và thể tích của giá đèn cầy có dạng hình chóp tứ giác đều với kích thước như trên.
2. một bạn học sinh thả diều ngoài đồng, cho biết đoạn dây diều từ tay bạn đến diều dài 170m và bạn đứng cách nơi diều được thả lên theo phương thẳng đứng là 80m. tính độ cao của con diều so với mặt đất, biết tay bạn học sinh cách mặt đất 2m.
phương pháp
1. sử dụng công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình chóp tứ giác đều.
2. sử dụng định lí pythagore.
lời giải
1. diện tích xung quanh của giá đèn cầy hình chóp tứ giác đều :
\({s_{xq}} = \frac{1}{2}.c.d = \frac{1}{2}.(4.14).23 = 644(c{m^2})\)
thể tích của giá đèn cầy hình chóp tứ giác đều :
\(v = \frac{1}{3}.s.h = \frac{1}{3}.(14.14).22 = \frac{{4312}}{3}(c{m^3})\)
2.
áp dụng định lí pythagore vào \(\delta abc\) vuông tại a:
\(b{c^2} = a{b^2} + a{c^2}\)
\( \rightarrow ab = \sqrt {{{170}^2} - {{80}^2}} = 150\)
+ độ cao của con diều so với mặt đất 150 + 2 = 152m
bài 4. (0,5 điểm) chứng minh rằng \(9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2}\) chia hết cho 8 với mọi số nguyên k.
phương pháp
dựa vào hằng đẳng thức \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\) để chứng minh.
lời giải
ta có:
\(\begin{array}{l}9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2} = {3^2} - {\left( {1 + 4k} \right)^2} = \left( {3 - 1 - 4k} \right)\left( {3 + 1 + 4k} \right)\\ = \left( {2 - 4k} \right)\left( {4 + 4k} \right) = 2.4\left( {1 - 2k} \right)\left( {1 + k} \right) = 8\left( {1 - 2k} \right)\left( {1 + k} \right) \vdots 8\,\forall k \in \mathbb{z}\end{array}\)
vậy \(9 - {\left( {1 + 4k} \right)^2}\) chia hết cho 8 với mọi số nguyên k.