[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra học kì 2 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:

  • A.
    370
  • B.
    30 070
  • C.
    30 700
  • D.
    3 070
Câu 2 :

Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Đúng
Sai

b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai
Câu 3 :

Có hai xe chở gạo, trung bình mỗi xe chở được 156 bao gạo. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu bao gạo, biết rằng xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai là 28 bao gạo?

  • A.
    92 bao gạo
  • B.
    170 bao gạo
  • C.
    142 bao gạo
  • D.
    64 bao gạo
Câu 4 :

Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: \(\frac{3}{7}\)+ .?. = \(\frac{9}{8}\)

  • A.
    \(\frac{{24}}{{56}}\)
  • B.
    \(\frac{{63}}{{56}}\)
  • C.
    \(\frac{{39}}{{56}}\)
  • D.
    \(\frac{{87}}{{56}}\)
Câu 5 :

Sắp xếp các phân số \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

  • A.
    \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)
  • B.
    \(\frac{5}{2};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{21}}{{18}};\frac{{132}}{{143}}\)
  • C.
    \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}\)
  • D.
    \(\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)
Câu 6 :

Lớp 4A có 42 học sinh. Số học sinh nam bằng \(\frac{3}{7}\) số học sinh của lớp. Số học sinh nữ của lớp 4A là:

  • A.
    18 học sinh
  • B.
    21 học sinh
  • C.
    24 học sinh
  • D.
    28 học sinh
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm 3 m2 7 dm2 = ……. cm2 là:

  • A.
    370
  • B.
    30 070
  • C.
    30 700
  • D.
    3 070

Đáp án : C

Phương pháp giải :

1 m2 = 10 000 cm2

1 dm2 = 100 cm2

Lời giải chi tiết :

3 m2 7 dm2 = 30 700 cm2

Đáp án: C

Câu 2 :

Tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu dưới đây:

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Đúng
Sai

b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai
Đáp án

a) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Đúng
Sai

b) Hình chữ nhật có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

c) Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai

d) Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và độ dài bốn cạnh bằng nhau

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình thoi, hình bình hành, hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

b) Sai vì không phải hình chữ nhật nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau.

c) Sai vì không phải hình bình hành nào cũng có độ dài bốn cạnh bằng nhau. Chỉ trường hợp hình bình hành đặc biệt có độ dài 4 cạnh bằng nhau (đó là hình thoi).

Câu 3 :

Có hai xe chở gạo, trung bình mỗi xe chở được 156 bao gạo. Hỏi xe thứ hai chở được bao nhiêu bao gạo, biết rằng xe thứ nhất chở ít hơn xe thứ hai là 28 bao gạo?

  • A.
    92 bao gạo
  • B.
    170 bao gạo
  • C.
    142 bao gạo
  • D.
    64 bao gạo

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm tổng số gạo mà 2 xe chở được

- Tìm số gạo xe thứ 2 chở được

- Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Tổng số gạo mà 2 xe chở được là:

156 x 2 = 312 (bao gạo)

Số gạo xe thứ 2 chở được là:

(312 + 28) : 2 = 170 (bao gạo)

Đáp số: 170 bao gạo

Đáp án B.

Câu 4 :

Điền số còn thiếu vào chỗ chấm: \(\frac{3}{7}\)+ .?. = \(\frac{9}{8}\)

  • A.
    \(\frac{{24}}{{56}}\)
  • B.
    \(\frac{{63}}{{56}}\)
  • C.
    \(\frac{{39}}{{56}}\)
  • D.
    \(\frac{{87}}{{56}}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số hạng = Tổng – Số hạng

Lời giải chi tiết :

\(\frac{3}{7}\)+ .?. = \(\frac{9}{8}\)

? =  \(\frac{9}{8}\) - \(\frac{3}{7}\)= \(\frac{{39}}{{56}}\)

Đáp án C.

Câu 5 :

Sắp xếp các phân số \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}}\) theo thứ tự từ bé đến lớn.

  • A.
    \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)
  • B.
    \(\frac{5}{2};\frac{7}{7};\frac{{12}}{{17}};\frac{{21}}{{18}};\frac{{132}}{{143}}\)
  • C.
    \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}};\frac{7}{7};\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}\)
  • D.
    \(\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) Các phân số bé hơn 1:  \(\frac{{132}}{{143}};\frac{{12}}{{17}}\)

Ta so sánh \(\frac{{132}}{{143}} và \frac{{12}}{{17}}\)

\(\frac{{132}}{{143}} = \frac{{12}}{{13}};\frac{{12}}{{17}}\) là 2 phân số có tử số giống nhau (đều là 12); có mẫu số (13<17) nên \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{12}}{{13}}\)hay \(\frac{{12}}{{17}} < \frac{{132}}{{143}}\)

+) \(\frac{7}{7} = 1\)

+) Các phân số lớn hơn 1: \(\frac{5}{2};\frac{{21}}{{18}}\)

\(\frac{5}{2};\frac{{27}}{{18}} = \frac{3}{2}\) là 2 phân số có mẫu số giống nhau (đều là 2); có tử số (5>3) nên\(\frac{{27}}{{18}} < \frac{5}{2}\)

Vậy sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là: \(\frac{{12}}{{17}};\frac{{132}}{{143}};\frac{7}{7};\frac{{21}}{{18}};\frac{5}{2}\)

Đáp án D.

Câu 6 :

Lớp 4A có 42 học sinh. Số học sinh nam bằng \(\frac{3}{7}\) số học sinh của lớp. Số học sinh nữ của lớp 4A là:

  • A.
    18 học sinh
  • B.
    21 học sinh
  • C.
    24 học sinh
  • D.
    28 học sinh

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Tính số học sinh nam của lớp 4A

- Tính số học sinh nữ

Lời giải chi tiết :

Lời giải

Số học sinh nam của lớp 4A là:

42 x \(\frac{3}{7}\)= 18 (học sinh)

Số học sinh nữ của lớp 4A là:

42 - 18 = 24 (học sinh)

Đáp số: 24 học sinh

Đáp án C.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

- Đặt tính

- Với phép cộng, trừ: Thực hiện lần lượt từ trái sang phải

- Với phép phép nhân: Thực hiện lần lượt từ phải sang trái

- Với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải

Lời giải chi tiết :

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi:

1 yến = 10 kg

1m2 = 1 000 000 mm2 ; 1 cm2 = 100 mm2

1 dm2 = 10 000 mm2

1 giờ = 3 600 giây

Lời giải chi tiết :

a) \(\frac{2}{5}\)yến = 4 kg

b) 7m2 2 cm2 = 7 000 200 mm2

c) 80 090 mm2 = 8 dm2 90 mm2

d) \(\frac{5}{6}\) giờ = 3 000 giây

Phương pháp giải :

- Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật

- Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật

Lời giải chi tiết :

Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x \(\frac{3}{4}\)= 72 (m)

Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật là:

96 x 72 = 6912 (m2)

Đáp số: 6912 m2

Phương pháp giải :

Hai số chẵn cần tìm và có số 4 số lẻ ở giữa chúng thì ta được 6 số lẻ liên tiếp tiếp. Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

* Tính hiệu của hai số lẻ cần tìm

* Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- Số lớn = Tổng – Số bé

Lời giải chi tiết :

Hiệu của hai số lẻ cần tìm là:

2  x 3 = 6

Số bé là:

(512 – 6) : 2 = 253

Số lớn là:

512 – 253 = 259

Đáp số: 253 và 259

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng

- Rút gọn phân số

Lời giải chi tiết :

$a)\frac{8}{5} + \frac{3}{6} + 2 + \frac{4}{5} + \frac{3}{2} + \frac{3}{5}$

$ = (\frac{8}{5} + \frac{4}{5} + \frac{3}{5}) + (\frac{1}{2} + \frac{3}{2}) + 2$

$ = \frac{{15}}{5} + \frac{4}{2} + 2$

= 3 + 2 + 2

= 7

\(b)\frac{{1717}}{{3636}} \times \frac{{181818}}{{343434}}\)

\( = \frac{{17 \times 101}}{{36 \times 101}} \times \frac{{18 \times 10101}}{{34 \times 10101}}\)

\( = \frac{{17}}{{36}} \times \frac{{18}}{{34}}\)

\( = \frac{{17}}{{18 \times 2}} \times \frac{{18}}{{17 \times 2}}\)

\( = \frac{{17 \times 18}}{{18 \times 2 \times 17 \times 2}}\)

\( = \frac{1}{4}\)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm