[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 3 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

đề bài

i. trắc nghiệm

(khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng)

câu 1. các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

a. 80 và 92                           

b. 35 và 71               

c. 735 và 850          

d. 420 và 337

câu 2. số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

a. 10 324                              

b. 10 432                  

c. 10 234                  

d. 10 233

câu 3. giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

a. 5 661                                

b. 2 661                    

c. 1 899                    

d. 2 663

câu 4. cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

a. 34 kg                                

b. 35 kg                    

c. 36 kg                    

d. 37 kg

câu 5. có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

a. 108 hộp                            

b. 95 hộp                  

c. 102 hộp                

d. 92 hộp

câu 6. số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

a. 0 và 0                               

b. 0 và m                  

c. m và m                 

d. 1 và 0                   

câu 7. trong các số sau, đâu là số lẻ:

a. 2 341                                

b. 33 054                  

c. 2 168                    

d. 15 376

câu 8. diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

a. 3 m2                                  

b. 3 dm2                    

c. 3 cm2                    

d. 30 m2

ii. tự luận

câu 1. đặt tính rồi tính.

53 011 + 5 159                     

22 311 – 15 213                   

16 415 x 4                 

26 015 : 5

câu 2. điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2                                   

b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

câu 3. tính bằng cách thuận tiện:

a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543           

b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

c) 8 x 7 x 125                                               

d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

câu 4. sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

câu 5. một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

đáp án

hướng dẫn giải chi tiết

i. trắc nghiệm

câu 1. các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

a. 80 và 92                           

b. 35 và 71               

c. 735 và 850           

d. 420 và 337

phương pháp

quy luật: các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

lời giải

các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là: 735 và 850

chọn c

câu 2. số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là:

a. 10 324                              

b. 10 432                  

c. 10 234                  

d. 10 233

phương pháp

số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

lời giải

số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10234

vậy số liền trước của số chẵn nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau là 10 233

chọn d

câu 3. giá trị của biểu thức 375 + 254 x c với c = 9 là:

a. 5 661                                

b. 2 661                    

c. 1 899                    

d. 2 663

phương pháp

thay chữ bằng số rồi tính giá trị của biểu thức

lời giải

với c = 9 thì 375 + 254 x c = 375 + 254 x 9 = 375 + 2 286 = 2 661

chọn b

câu 4. cân nặng của 4 học sinh lần lượt là 35 kg, 37 kg, 32 kg, 40 kg. hỏi trung bình mỗi bạn nặng bao nhiêu ki lô gam?

a. 34 kg                                

b. 35 kg                    

c. 36 kg                    

d. 37 kg

phương pháp

cân nặng trung bình của mỗi bạn = tổng cân nặng của 4 bạn : 4

lời giải

cân nặng trung bình của mỗi bạn là:

   (35 + 37 + 32 + 40) : 4 = 36 (kg)

                          đáp số: 36 kg

chọn c

câu 5. có 56 cái áo xếp đều vào 7 hộp. hỏi nếu 760 cái áo cùng loại đó thì xếp được bao nhiêu hộp như thế?

a. 108 hộp                            

b. 95 hộp                  

c. 102 hộp                

d. 92 hộp

phương pháp

- tìm số cái áo ở mỗi hộp

- tìm số hộp để xếp 760 cái áo

lời giải

số cái áo ở mỗi hộp là: 56 : 7 = 8 (cái áo)

số hộp để xếp 760 cái áo là: 760 : 8 = 95 (hộp)

                 đáp số: 95 hộp

chọn b

câu 6. số hoặc chữ thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là: m + 0 = …….. + m = …….

a. 0 và 0                               

b. 0 và m                  

c. m và m                 

d. 1 và 0       

phương pháp

áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng a + b = b + a

lời giải         

ta có m + 0 = 0 + m = m

chọn b

câu 7. trong các số sau, đâu là số lẻ:

a. 2 341                                

b. 33 054                  

c. 2 168                    

d. 15 376

phương pháp

các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ

lời giải

số 2 341 là số lẻ

chọn a

câu 8. diện tích bìa một cuốn sách khoảng:

a. 3 m2                                  

b. 3 dm2                    

c. 3 cm2                    

d. 30 m2

phương pháp

ước lượng diện tích của bìa sách.

lời giải

diện tích bìa một cuốn sách khoảng: 3 dm2

chọn b

ii. tự luận

câu 1. đặt tính rồi tính.

53 011 + 5 159                     

22 311 – 15 213                   

16 415 x 4                 

26 015 : 5

phương pháp

- đặt tính

- với phép cộng, phép trừ, phép nhân: thực hiện từ phải sang trái

- với phép chia: chia lần lượt từ trái sang phải

lời giải

 

câu 2. điền số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 26 m2 7 dm2 = ……. dm2

b) 2m2 5 dm2 = ……. cm2

phương pháp

áp dụng cách đổi:

1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2

1 dm2 = 100 cm2

lời giải

a) 26 m2 7 dm2 = 2 607 dm2

b) 2m2 5 dm2 = 20 500 cm2

câu 3. tính bằng cách thuận tiện:

a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543             b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

c) 8 x 7 x 125                                                d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9

phương pháp

nhóm các số có tổng hoặc hiệu là số tròn trăm, tròn nghìn rồi thực hiện tính.

lời giải

a) 54 397 + 2 457 + 5 603 + 1 543

= (54 397 + 5 603) + (2 457 + 1 543)

= 60 000 + 4 000

= 64 000

b) 913 + 6 742 + 1 089 – 742 – 13 + 11

= (913 – 13) + (6 742 – 742) + (1 089 + 11)

= 900 + 6 000 + 1 100

= 8 000

c) 8 x 7 x 125 = (8 x 125) x 7 = 1 000 x 7 = 7 000                                             

d) 35 x 9 + 64 x 9 + 9 = 35 x 9 + 64 x 9 + 1 x 9

                                     = (35 + 64 + 1) x 9

                                   = 100 x 9 = 900

câu 4. sau khi sấy 4 yến nhãn tươi cô lan thu được 5 kg nhãn sấy khô. để hoàn thành đơn đặt hàng 72 kg nhãn sấy khô, cô lan cần bao nhiêu ki-lô-gam nhãn tươi?

phương pháp

- đổi 4 yến sang đơn vị kg

- tìm số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô

- tìm số kg nhãn tươi để thu được 72 nhãn khô

lời giải

đổi: 4 yến = 40 kg

số kg nhãn tươi để thu được 1 kg nhãn khô là:

40 : 5 = 8 (kg)

để thu được 72 kg nhãn khô, cô lan cần số kg nhãn tươi là:

8 x 72 = 576 (kg)

đáp số: 576 kg nhãn tươi

câu 5. một nông trường thu hoạch được 6 luống bắp cải, mỗi luống có 4 650 chiếc bắp cải. nông trường đã chuyển tới cửa hàng 9 500 bắp cải và chuyển tới siêu thị 15 500 bắp cải. hỏi nông trường còn lại bao nhiêu bắp cải đã thu hoạch?

phương pháp

- tìm số chiếc bắp cải thu hoạch được = số cây ở mỗi luống x số luống

- tìm tổng số cây bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị

- tìm số cây bắp cải còn lại

lời giải

số chiếc bắp cải thu hoạch được là:

4 650 x 6 = 27 900 (chiếc)

số bắp cải đã chuyển tới cửa hàng và siêu thị là:

9 500 + 15 500 = 25 000 (chiếc)

nông trường còn lại số bắp cải đã thu hoạch là:

27 900 – 25 000 = 2 900 (chiếc)

đáp số: 2 900 chiếc bắp cải

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm