[Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Hướng dẫn học bài: Đề kiểm tra học kì 1 Toán 4 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số 134 095 314 đọc là:

  • A.

    Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

  • B.

    Một trăm ba tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

  • C.

    Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi năm nghìn ba trăm mười bốn.

  • D.

    Một trăm ba tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

Câu 2 :

Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc:

  • A.

    Hàng chục nghìn, lớp nghìn

  • B.

    Hàng nghìn, lớp nghìn

  • C.

    Hàng trăm, lớp đơn vị         

  • D.

    Hàng triệu, lớp triệu

Câu 3 :

Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:

  • A.

    XVII

  • B.

    XVIII

  • C.

    XIX

  • D.

    XX

Câu 4 :

Cho bảng số liệu về thời gian đọc sách mỗi ngày của một số bạn như sau:

Dãy số liệu thống kê về thời gian đọc sách của các bạn theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất là:

 

  • A.

    60 phút, 45 phút, 50 phút, 40 phút

  • B.

    60 phút, 50 phút, 45 phút, 40 phút

  • C.

    40 phút, 45 phút, 50 phút, 60 phút

  • D.

    50 phút, 60 phút, 45 phút, 40 phút

Câu 5 :

Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là:

  • A.

    35       

  • B.

    405

  • C.

    145

  • D.

    45

Câu 6 :

Cho tứ giác MNPQ (như hình vẽ), góc tù thuộc đỉnh nào sau đây?

  • A.

    Góc M           

  • B.

    Góc N

  • C.

    Góc P

  • D.

    Góc Q

II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1 :

Số 134 095 314 đọc là:

  • A.

    Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

  • B.

    Một trăm ba tư triệu chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

  • C.

    Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi năm nghìn ba trăm mười bốn.

  • D.

    Một trăm ba tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số 134 095 314 đọc là: Một trăm ba mươi tư triệu không trăm chín mươi lăm nghìn ba trăm mười bốn.

Câu 2 :

Trong số 5 148 627, chữ số 6 thuộc:

  • A.

    Hàng chục nghìn, lớp nghìn

  • B.

    Hàng nghìn, lớp nghìn

  • C.

    Hàng trăm, lớp đơn vị         

  • D.

    Hàng triệu, lớp triệu

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Xác định hàng và lớp của chữ số 6 trong số đã cho

Lời giải chi tiết :

Chữ số 6 trong số 5 148 627 thuộc hàng hàng trăm, lớp đơn vị.

Câu 3 :

Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ:

  • A.

    XVII

  • B.

    XVIII

  • C.

    XIX

  • D.

    XX

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Từ năm 1801 đến năm 1900 thuộc thế kỉ XIX

Lời giải chi tiết :

Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ: XIX

Câu 4 :

Cho bảng số liệu về thời gian đọc sách mỗi ngày của một số bạn như sau:

Dãy số liệu thống kê về thời gian đọc sách của các bạn theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất là:

 

  • A.

    60 phút, 45 phút, 50 phút, 40 phút

  • B.

    60 phút, 50 phút, 45 phút, 40 phút

  • C.

    40 phút, 45 phút, 50 phút, 60 phút

  • D.

    50 phút, 60 phút, 45 phút, 40 phút

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào thông tin trong bảng để tìm dãy số liệu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Dãy số liệu thống kê về thời gian đọc sách của các bạn theo thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất là: 60 phút, 50 phút, 45 phút, 40 phút.

Câu 5 :

Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là:

  • A.

    35       

  • B.

    405

  • C.

    145

  • D.

    45

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Trung bình cộng = tổng các số : số các số hạng

Lời giải chi tiết :

Trung bình cộng của 36, 42 và 57 là: (36 + 42 + 57) : 3 = 45

Câu 6 :

Cho tứ giác MNPQ (như hình vẽ), góc tù thuộc đỉnh nào sau đây?

  • A.

    Góc M           

  • B.

    Góc N

  • C.

    Góc P

  • D.

    Góc Q

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Góc tù lớn hơn góc vuông.

Lời giải chi tiết :

Trong hình vẽ trên, góc tù thuộc đỉnh Q.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg ; 1 tạ = 100 kg ; 1 yến = 10 kg

1 thế kỉ = 100 năm ; 1 phút = 60 giây

Lời giải chi tiết :

70 kg x 50 = 2 tấn 15 tạ                                          

2 thế kỉ < 2 000 năm

12 tạ 3 yến < 1 500 kg                                            

450 giây x 20 > 15 phút 15 giây

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

a x b – a x c = a x (b – c)

Lời giải chi tiết :

a) 68 x 1 250 + 68 x 8 750  = 68 x (1 250 + 8 750)

                                            = 68 x 10 000 = 680 000                            

b) 375 x 155 – 375 x 54 – 375 = 375 x (155 – 54 – 1)

                                                 = 375 x 100

                                                 = 37 500

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích mỗi viên gạch

- Tìm diện tích căn phòng = diện tích mỗi viên gạch x số viên gạch

- Đổi sang đơn vị mét vuông

Lời giải chi tiết :

Diện tích mỗi viên gạch là:

20 x 20 = 400 (cm2)

Diện tích căn phòng là:

400 x 2100 = 840 000 (cm2)

Đổi: 840 000 cm2 = 84 m2

Đáp số: 84 m2

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm