Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức

Tổng quan Chương trình Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) 1. Giới thiệu chương

Chương trình Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng tiếng Việt của học sinh sau một học kỳ học tập. Chương này không phải là một chương theo nghĩa truyền thống, mà là một tập hợp các đề kiểm tra được thiết kế để kiểm tra các năng lực đã được học trong chương trình. Mục tiêu chính là:

Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức: Kiểm tra khả năng học sinh hiểu và vận dụng kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, chính tả, tập làm văn. Đo lường kỹ năng đọc hiểu: Đánh giá khả năng đọc, hiểu và phân tích thông tin trong các văn bản. Kiểm tra kỹ năng viết: Đánh giá khả năng viết đoạn văn, bài văn ngắn theo yêu cầu, diễn đạt ý rõ ràng, mạch lạc. Phát hiện điểm mạnh, điểm yếu: Xác định những kiến thức và kỹ năng học sinh đã làm tốt và những mặt còn hạn chế để có sự điều chỉnh phù hợp trong quá trình học tập. 2. Các bài học chính (Nội dung kiểm tra)

Chương trình này bao gồm các dạng bài kiểm tra tập trung vào các nội dung chính đã được học trong học kì 2, bao gồm:

Kiểm tra Đọc: Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, diễn cảm các đoạn văn, bài thơ. Đọc hiểu: Trả lời các câu hỏi về nội dung, ý nghĩa, chi tiết trong văn bản đã đọc.

Kiểm tra Viết:
Chính tả: Viết đúng chính tả các từ, câu, đoạn văn (nghe u2013 viết).
Tập làm văn:
Viết đoạn văn ngắn theo yêu cầu (ví dụ: tả cảnh, tả người, kể chuyện).
Viết bài văn theo các thể loại (ví dụ: kể chuyện, miêu tả, viết thư).

Kiểm tra Kiến thức Tiếng Việt: Từ vựng: Nhận biết và sử dụng từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh (ví dụ: từ đồng nghĩa, trái nghĩa, từ loại). Ngữ pháp: Vận dụng các quy tắc ngữ pháp (ví dụ: câu kể, câu hỏi, dấu câu). Luyện tập: Làm các bài tập tổng hợp, trắc nghiệm để củng cố kiến thức. 3. Kỹ năng phát triển

Thông qua các bài kiểm tra trong chương, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng sau:

Kỹ năng đọc: Nâng cao khả năng đọc hiểu, khả năng đọc diễn cảm, khả năng nắm bắt thông tin nhanh chóng. Kỹ năng viết: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả, viết đoạn văn, bài văn mạch lạc, đúng ngữ pháp, sử dụng từ ngữ phong phú. Kỹ năng tư duy: Phát triển khả năng phân tích, tổng hợp thông tin, giải quyết vấn đề, tư duy logic. Kỹ năng giao tiếp: Rèn luyện kỹ năng diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, mạch lạc. Kỹ năng tự đánh giá: Tự nhận biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. 4. Khó khăn thường gặp

Học sinh có thể gặp một số khó khăn khi làm bài kiểm tra học kì 2:

Khó khăn trong đọc hiểu: Khó khăn trong việc xác định ý chính, suy luận, rút ra thông tin từ văn bản.
Sai sót về chính tả: Mắc lỗi khi viết chính tả, đặc biệt là các từ khó, các âm dễ nhầm lẫn.
Diễn đạt chưa mạch lạc: Viết câu, đoạn văn chưa rõ ràng, ý còn rời rạc, sử dụng từ ngữ chưa phong phú.
Khó khăn trong phân tích: Khó khăn trong việc phân tích, giải thích các hiện tượng, sự việc trong bài.
Quản lý thời gian: Không đủ thời gian để hoàn thành tất cả các phần của bài kiểm tra.

5. Phương pháp tiếp cận học tập hiệu quả

Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra, học sinh nên áp dụng các phương pháp sau:

Ôn tập kiến thức một cách hệ thống: Xem lại các bài học đã học trong học kì 2, đặc biệt là các bài trọng tâm. Tóm tắt kiến thức bằng sơ đồ tư duy hoặc ghi chú để dễ ghi nhớ. Làm bài tập vận dụng để củng cố kiến thức. Luyện tập đọc và viết thường xuyên: Đọc nhiều loại văn bản khác nhau để nâng cao khả năng đọc hiểu. Luyện viết chính tả, tập làm văn thường xuyên để rèn luyện kỹ năng viết. Thực hành viết theo các dạng bài khác nhau. Làm quen với các dạng bài kiểm tra: Giải các đề kiểm tra mẫu để làm quen với cấu trúc đề và các dạng câu hỏi. Phân tích lỗi sai và rút kinh nghiệm. Quản lý thời gian: Phân chia thời gian hợp lý cho từng phần của bài kiểm tra. Đọc kỹ đề bài trước khi làm bài. Làm những câu dễ trước, những câu khó sau. 6. Liên kết kiến thức

Chương trình Đề kiểm tra Học kì 2 Tiếng Việt Lớp 4 (Kết nối tri thức) liên kết chặt chẽ với các chương trình đã học trong học kì 1 và các lớp trước đó. Các kiến thức và kỹ năng được củng cố, mở rộng và nâng cao hơn. Ví dụ:

Kiến thức về từ loại: Liên kết với kiến thức về từ loại đã học ở lớp 3.
Kỹ năng viết: Liên kết với kỹ năng viết câu, đoạn văn đã được học ở các bài tập trước đó.
Đọc hiểu: Liên kết với kỹ năng đọc hiểu các thể loại văn bản đã được học từ lớp 1 đến lớp 3.
* Chính tả: Liên quan đến các quy tắc chính tả đã được học từ các lớp trước.

Từ khóa (Keywords): Đề kiểm tra, Học kì 2, Tiếng Việt, Lớp 4, Kết nối tri thức, Ôn tập, Đọc hiểu, Viết, Chính tả, Tập làm văn, Ngữ pháp, Từ vựng, Kỹ năng, Kiến thức, Bài tập.

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm