Bài 1: Chân dung của em - VBT Tiếng Việt Lớp 4 Kết nối tri thức

1. Giới thiệu chương:

Chương "Chân dung của em" là chương mở đầu cho các hoạt động học tập và khám phá về bản thân trong chương trình Tiếng Việt lớp 4. Chương này tập trung vào việc giúp học sinh tự nhận thức về những nét đặc trưng, điểm mạnh và sở thích của bản thân. Qua việc miêu tả về bản thân, học sinh sẽ rèn luyện kĩ năng quan sát, tư duy, diễn đạt bằng ngôn ngữ rõ ràng và mạch lạc, đồng thời hiểu được cách trình bày ý tưởng một cách logic. Mục tiêu chính của chương là giúp học sinh: nhận biết và phân tích những đặc điểm riêng biệt của mình; tự tin trong việc giới thiệu và miêu tả bản thân; bắt đầu hình thành tư duy mạch lạc, trôi chảy trong diễn đạt.

2. Các bài học chính:

Chương "Chân dung của em" thường bao gồm một số bài học, trong đó có thể kể đến:

Bài 1: Chân dung của em: Bài học này là khởi đầu, hướng dẫn học sinh tìm hiểu về bản thân, cách quan sát và mô tả. Học sinh sẽ được hướng dẫn về cách lựa chọn những chi tiết quan trọng để miêu tả về bản thân. Có thể có phần hướng dẫn học sinh về các yếu tố như ngoại hình, tính cách, sở thích, gia đình. Các bài học tiếp theo (nếu có): Các bài học sau có thể liên quan đến việc trình bày lại những chi tiết đã được học trong bài 1, hoặc tiếp tục mở rộng các khía cạnh khác về bản thân như sở thích, những điều yêu thích, kỹ năng, ước mơ, v.v. Chương trình có thể bổ sung các bài tập viết về những sở thích khác, các hoạt động cộng đồng... 3. Kỹ năng phát triển:

Qua chương học này, học sinh sẽ được phát triển những kỹ năng quan trọng như:

Kỹ năng quan sát: Học sinh cần quan sát bản thân và những người xung quanh để tìm ra những nét đặc trưng. Kỹ năng diễn đạt: Học sinh sẽ luyện tập trình bày những điều mình quan sát và hiểu được. Kỹ năng miêu tả: Học sinh được hướng dẫn cách sử dụng ngôn từ để miêu tả bản thân một cách chính xác và sinh động. Kỹ năng tư duy logic: Chương học này sẽ giúp học sinh sắp xếp các thông tin về bản thân theo một trình tự hợp lý. Kỹ năng tự nhận thức: Học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bản thân, sở thích, điểm mạnh, và điểm cần cải thiện. 4. Khó khăn thường gặp:

Học sinh có thể gặp khó khăn trong các vấn đề như:

Khó khăn trong việc lựa chọn thông tin: Chọn những đặc điểm phù hợp để mô tả bản thân có thể là một thách thức cho học sinh.
Khó khăn trong việc diễn đạt rõ ràng và mạch lạc: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc sắp xếp ý tưởng, lựa chọn từ ngữ phù hợp và thể hiện bằng văn viết.
Rụt rè khi chia sẻ về bản thân: Một số học sinh có thể cảm thấy khó khăn khi chia sẻ những thông tin cá nhân của mình với lớp học.

5. Phương pháp tiếp cận hiệu quả:

Để giúp học sinh học tập hiệu quả, giáo viên có thể sử dụng các phương pháp sau:

Tạo không gian thoải mái và tích cực: Giáo viên cần tạo một môi trường học tập thân thiện, tôn trọng để học sinh tự tin chia sẻ về bản thân. Hướng dẫn phân tích chi tiết: Giúp học sinh phân tích, tìm hiểu về bản thân và lựa chọn thông tin để mô tả. Thực hành viết và sửa chữa: Giáo viên cần hướng dẫn học sinh viết bài, nhận xét và sửa lỗi cho bài viết của học sinh. Sử dụng hình ảnh và minh họa: Có thể sử dụng tranh ảnh, video để giúp học sinh dễ hình dung và mô tả. Khuyến khích chia sẻ và thảo luận: Tổ chức các hoạt động nhóm, thảo luận để học sinh được giao lưu, học hỏi từ nhau. 6. Liên kết kiến thức:

Chương "Chân dung của em" liên kết với các chương khác trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 bằng cách:

Rèn luyện kĩ năng ngôn ngữ: Kỹ năng quan sát, miêu tả, diễn đạt trong chương này sẽ được vận dụng trong các chương khác để học sinh thể hiện ý tưởng và cảm nhận của mình.
Nâng cao kỹ năng văn học: Khi hiểu rõ về bản thân, học sinh sẽ có những trải nghiệm phong phú để viết văn, kể chuyện, tạo hình văn học.
Kết nối với các môn học khác: Chương này cũng có thể được kết nối với môn học khác, ví dụ như khoa học xã hội hay nghệ thuật. Học sinh sẽ tìm ra điểm tương đồng với môn học mà mình yêu thích.

Từ khóa liên quan (cuối bài): chân dung, bản thân, đặc điểm, miêu tả, diễn đạt, ngôn ngữ, tự tin, sở thích, kỹ năng, tư duy, logic.

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm