[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 4 bài 7 cánh diều có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 7 cánh diều có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?

A. Hàng nghìn

B. Hàng trăm

C. Hàng chục

D. Hàng đơn vị

Câu 2 :

Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào?

A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị

B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

D. Hàng nghìn, lớp nghìn

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

 ; 

 ; 

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là  

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

Câu 6 :

Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu:
$67812 = 60000 + 7000 + 800 + 10 + 2$

A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$

B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$

C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

Câu 7 :

Số "Hai mươi triệu" được viết là:

A.\(20\,\,000\) 

B. \(200\,\,000\) 

C. \(2\,\,000\,\,000\)                 

D. \(20\,\,000\,\,000\)

Câu 8 :

Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

A. \(6\) chữ số 

B. \(7\) chữ số 

C. \(8\) chữ số              

D. \(9\) chữ số

Câu 9 :

Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

Câu 10 :

Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

A. Hàng trăm triệu

B. Hàng trăm nghìn

C. Hàng chục triệu 

D. Hàng trăm

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

Câu 12 :

Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\) 

D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

Câu 13 :

Viết số 35 027 186 thành tổng:

A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6         

D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

Câu 15 :

Số “năm tỉ” được viết là:

A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

B. \(500\,\,000\,\,000\) 

C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\) 

D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)

Câu 16 :

Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

Số

52 804 246

166 745 983

Giá trị của chữ số \(5\)

 

 

A. 500 000 ; 5 000

B. 500 000 ; 50 000

C. 50 000 000 ; 5 000

D. 50 000 000 ; 500

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?

A. Hàng nghìn

B. Hàng trăm

C. Hàng chục

D. Hàng đơn vị

Đáp án

A. Hàng nghìn

Lời giải chi tiết :

Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.

Vậy hàng không thuộc lớp đơn vị trong các đáp án đã cho là hàng nghìn.

Câu 2 :

Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào?

A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị

B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

D. Hàng nghìn, lớp nghìn

Đáp án

C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

Phương pháp giải :

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số $7$ thuộc lớp nghìn.

Vậy chữ số \(7\) thuộc  hàng chục nghìn, lớp nghìn.

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

 ; 

 ; 

Đáp án

Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

 ; 

 ; 

Phương pháp giải :

- Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

- Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Các hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị lần lượt là hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số \(904\,\,327\) có chữ số \(9\) thuộc hàng trăm nghìn, chữ số \(0\) thuộc hàng chục nghìn, chữ số \(4\) thuộc hàng nghìn, chữ số \(3\) thuộc hàng trăm, chữ số \(2\) thuộc hàng chục, chữ số \(7\) thuộc hàng đơn vị.

Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Do đó, các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là: $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là  

Đáp án

Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là  

Phương pháp giải :

Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\)  nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là \(405792\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(405792\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

Đáp án

Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là 

 ; 

Phương pháp giải :

Xác định xem chữ số \(6\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(6\) trong số ${\rm{609 287}}$ nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là \(600\,\,000\).

Chữ số \(6\) trong số $143{\rm{ }}682$ nằm ở hàng chục nên có giá trị là \(600.\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(600000\,;\,\,600\).

Câu 6 :

Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu:
$67812 = 60000 + 7000 + 800 + 10 + 2$

A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$

B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$

C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

Đáp án

D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

Phương pháp giải :

Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

Lời giải chi tiết :

Số \(489\,\,236\) gồm \(4\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(9\) nghìn, \(2\) trăm, \(3\) chục, \(6\) đơn vị.

Do đó $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$.

Câu 7 :

Số "Hai mươi triệu" được viết là:

A.\(20\,\,000\) 

B. \(200\,\,000\) 

C. \(2\,\,000\,\,000\)                 

D. \(20\,\,000\,\,000\)

Đáp án

D. \(20\,\,000\,\,000\)

Lời giải chi tiết :

Số "Hai mươi triệu" được viết là 20 000 000.

Câu 8 :

Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

A. \(6\) chữ số 

B. \(7\) chữ số 

C. \(8\) chữ số              

D. \(9\) chữ số

Đáp án

C. \(8\) chữ số              

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: \(10\) chục triệu được gọi là \(1\) trăm triệu, viết là \(100\,\,000\,\,000\), viết số \(5\) trăm triệu rồi đếm số chữ số \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số \(5\) trăm triệu được viết là \(500\,\,000\,\,000\).

Số \(500\,\,000\,\,000\) có \(8\) chữ số \(0\) .

Vậy số \(5\) trăm triệu có \(8\) chữ số \(0\).

Câu 9 :

Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

Đáp án

B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

Phương pháp giải :

Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Số \(7\,\,162\,\,805\) đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

Câu 10 :

Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

A. Hàng trăm triệu

B. Hàng trăm nghìn

C. Hàng chục triệu 

D. Hàng trăm

Đáp án

A. Hàng trăm triệu

Phương pháp giải :

Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng trăm triệu.

Câu 11 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

Đáp án

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

Phương pháp giải :

Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

Lời giải chi tiết :

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là ${\rm{400067238}}$.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là ${\rm{400067238}}$.

Câu 12 :

Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\) 

D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

Đáp án

D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

Phương pháp giải :

- Xác định chữ số \(8\) thuộc hàng nào, từ đó xác định được chữ số \(8\) thuộc lớp nào và giá trị của chữ số \(8.\)

- Áp dụng lí thuyết:

Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

Lời giải chi tiết :

Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng $80{\rm{ }}\;000{\rm{ }}\;000$.

Câu 13 :

Viết số 35 027 186 thành tổng:

A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6         

D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

Đáp án

C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6         

Phương pháp giải :

Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

Lời giải chi tiết :

35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

Câu 14 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

Đáp án

Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

Phương pháp giải :

Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

Lời giải chi tiết :

Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là \(5302948.\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5302948.\)

Câu 15 :

Số “năm tỉ” được viết là:

A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

B. \(500\,\,000\,\,000\) 

C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\) 

D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)

Đáp án

A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

Phương pháp giải :

Dựa vào lí thuyết: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).

Vậy số “năm tỉ” được viết là \(5\,\,000\,\,000\,\,000\).

Câu 16 :

Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

Số

52 804 246

166 745 983

Giá trị của chữ số \(5\)

 

 

A. 500 000 ; 5 000

B. 500 000 ; 50 000

C. 50 000 000 ; 5 000

D. 50 000 000 ; 500

Đáp án

C. 50 000 000 ; 5 000

Phương pháp giải :

Xác định xem chữ số \(5\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.

Lời giải chi tiết :

Chữ số 5 trong số 52 804 246 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.

Chữ số 5 trong số 166 745 983 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50 000 000 ; 5 000

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm