[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều] Trắc nghiệm toán 4 bài 3 cánh diều có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 3 cánh diều có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Cánh diều Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$

Con lợn cân nặng

\(kg\).

Câu 2 :

 

Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$

Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:

A. $58\,kg$

B. $48\,kg$

C. $57\,kg$

D. $9\,kg$

Câu 3 :

Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$.

Con vật nhẹ nhất trong các con vật này là:

A. Chó

B. Gà

C. Mèo

D. Lợn

Câu 4 :

Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$.

Dãy số liệu này có mấy số ?

A. $6\,$

B. $5$

C. $4$

D. $3$

Câu 5 :

Cho dãy số liệu sau: $50;100;6;150;200;250$

Số thứ sáu trong dãy số trên là bao nhiêu?

A. $50$

B. $6$

C. $200$

D. $250$

Câu 6 :

Cho bảng thống kê số học sinh của một trường tiểu học như sau:

Khối Một có ít hơn khối Năm

học sinh.

Câu 7 :

Cho số người của bốn xóm lần lượt là: $185$ người; $150$ người; $210$ người; $60$ người. Dãy số liệu về số người của mỗi xóm viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. $4;3;2;1$

B. $185$ người; $150$ người; $210$ người; $60$ người.

C. $210$ người; $150$ người; $185$ người; $60$ người.

D.$210$ người; $185$ người; $150$ người; $60$ người.

Câu 8 :

Cho bảng thống kê số quyển sách đã quyên góp được của khối lớp \(3\) ở một trường tiểu học như sau:

Lớp 3C quyên góp được nhiều sách nhất.

Lớp 3D quyên góp được ít sách nhất.

Lớp 3B quyên góp được nhiều hơn lớp 3A là \(22\) quyển sách.

Cả khối lớp \(3\) quyên góp được \(499\) quyển sách.

Câu 9 :

Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống

Tháng \(3\) năm \(2018\) có thứ bảy là các ngày: \(03;\,10;\,17;\,24;\,31\).

a) Tháng \(3\) năm đó có

ngày thứ bảy.


b) Ngày \(15\) tháng \(3\) năm \(2018\) là thứ

.

Câu 10 :

Cho bảng sau:

Cả bốn đội có số cây ăn quả nhiều hơn số cây lấy gỗ là:

A. $1427$ cây

B. $1517$ cây

C. $1417$ cây

D. $1437$ cây

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$

Con lợn cân nặng

\(kg\).

Đáp án

Con lợn cân nặng

\(kg\).

Phương pháp giải :

Quan sát dãy số liệu và tìm cân nặng của con lợn.

Lời giải chi tiết :

Con lợn cân nặng $60\,kg$

Số cần điền vào chỗ trống là: $60$.

Câu 2 :

 

Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$

Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:

A. $58\,kg$

B. $48\,kg$

C. $57\,kg$

D. $9\,kg$

Đáp án

B. $48\,kg$

Phương pháp giải :

- Xác định cân nặng của lợn và chó trong dãy số liệu.

- Tìm cân nặng của con lợn hơn con chó.

Lời giải chi tiết :

Theo dãy số liệu, lợn nặng $60\,kg$; con chó nặng $12\,kg$.

Con lợn nặng hơn con chó số ki-lô-gam là:

$60 - 12 = 48\,(kg)$

Đáp số: $48\,kg$

Đáp án cần chọn là B.

Câu 3 :

Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$.

Con vật nhẹ nhất trong các con vật này là:

A. Chó

B. Gà

C. Mèo

D. Lợn

Đáp án

C. Mèo

Phương pháp giải :

- Quan sát dãy số liệu để tìm số bé nhất.

- Xác định số bé nhất đó là giá trị của đại lượng nào.

Lời giải chi tiết :

Vì \(3kg<4kg<12kg<60kg\) nên con vật nhẹ nhất trong các con vật này là: Mèo.

Câu 4 :

Nhà Lan cân bốn con vật nuôi trong gia đình: chó, gà, lợn, mèo được dãy số liệu: $12\,kg;\,4\,kg;\,60\,kg;\,3\,kg$.

Dãy số liệu này có mấy số ?

A. $6\,$

B. $5$

C. $4$

D. $3$

Đáp án

C. $4$

Phương pháp giải :

Đếm các số có trong dãy số này.

Lời giải chi tiết :

Dãy số liệu này có $4$ số.

Câu 5 :

Cho dãy số liệu sau: $50;100;6;150;200;250$

Số thứ sáu trong dãy số trên là bao nhiêu?

A. $50$

B. $6$

C. $200$

D. $250$

Đáp án

D. $250$

Phương pháp giải :

- Số thứ nhất của dãy số là số bắt đầu của dãy đó, bằng $50$

- Tiếp tục đếm liên tiếp đến số thứ sáu trong dãy thống kế.

Lời giải chi tiết :

Số thứ sáu trong dãy số trên là $250$.

Câu 6 :

Cho bảng thống kê số học sinh của một trường tiểu học như sau:

Khối Một có ít hơn khối Năm

học sinh.

Đáp án

Khối Một có ít hơn khối Năm

học sinh.

Phương pháp giải :

- Quan sát bảng thống kê, xác định số học sinh của khối Một và khối Năm.

- Để tìm khối Một có ít hơn khối Năm bao nhiêu học sinh thì ta lấy số học sinh của khối Năm trừ đi số học sinh của khối Một.

Lời giải chi tiết :

Theo bảng đã cho, khối Một có $150$ học sinh, khối Năm có $170$ học sinh.

Khối Một có ít hơn khối Năm số học sinh là:

$170 - 150 = 20$ (học sinh)

Đáp số: $20$ học sinh.

Số cần điền vào chỗ trống là 20.

Câu 7 :

Cho số người của bốn xóm lần lượt là: $185$ người; $150$ người; $210$ người; $60$ người. Dãy số liệu về số người của mỗi xóm viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. $4;3;2;1$

B. $185$ người; $150$ người; $210$ người; $60$ người.

C. $210$ người; $150$ người; $185$ người; $60$ người.

D.$210$ người; $185$ người; $150$ người; $60$ người.

Đáp án

D.$210$ người; $185$ người; $150$ người; $60$ người.

Phương pháp giải :

- Quan sát dãy số liệu đã cho.

- So sánh các số và sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(60<150<185<210\)

Dãy số liệu về số người của mỗi xóm viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:

$210$ người; $185$ người; $150$ người; $60$ người.

Câu 8 :

Cho bảng thống kê số quyển sách đã quyên góp được của khối lớp \(3\) ở một trường tiểu học như sau:

Lớp 3C quyên góp được nhiều sách nhất.

Lớp 3D quyên góp được ít sách nhất.

Lớp 3B quyên góp được nhiều hơn lớp 3A là \(22\) quyển sách.

Cả khối lớp \(3\) quyên góp được \(499\) quyển sách.

Đáp án

Lớp 3C quyên góp được nhiều sách nhất.

Lớp 3B quyên góp được nhiều hơn lớp 3A là \(22\) quyển sách.

Phương pháp giải :

- Đọc số liệu đã cho trong bảng thống kê.

- Tìm số sách chênh lệch của lớp 3B và lớp 3A thì cần tìm số sách của hai lớp trên bảng rồi lấy só lớn trừ số bé.

Lời giải chi tiết :

- Trong bảng thống kê ta thấy. lớp quyên góp nhiều sách nhất là lớp 3C, quyên góp ít nhất là lớp 3A.

- Lớp 3B quyên góp nhiều hơn lớp 3A số sách là: \(134-112=22\) (quyển sách).

- Cả khổi lớp 3 quyên góp được số quyển sách là: \(112+134+148+115=509\) (quyển sách).

Câu 9 :

Điền số hoặc từ thích hợp vào chỗ trống

Tháng \(3\) năm \(2018\) có thứ bảy là các ngày: \(03;\,10;\,17;\,24;\,31\).

a) Tháng \(3\) năm đó có

ngày thứ bảy.


b) Ngày \(15\) tháng \(3\) năm \(2018\) là thứ

.

Đáp án

a) Tháng \(3\) năm đó có

ngày thứ bảy.


b) Ngày \(15\) tháng \(3\) năm \(2018\) là thứ

.

Phương pháp giải :

- Đếm số ngày thứ bảy đã cho.

- Thứ bảy là ngày \(17/03\); từ đó tìm ngày \(15/03\) là thứ mấy ?.

Lời giải chi tiết :

a) Tháng \(3\) năm đó có \(5\) ngày thứ bảy.

b) Vì ngày \(17/03\) là thứ bảy nên ngày \(15/03\) là thứ năm.

Câu 10 :

Cho bảng sau:

Cả bốn đội có số cây ăn quả nhiều hơn số cây lấy gỗ là:

A. $1427$ cây

B. $1517$ cây

C. $1417$ cây

D. $1437$ cây

Đáp án

A. $1427$ cây

Phương pháp giải :

- Tìm số cây ăn quả của cả bốn đội

- Tìm số cây lấy gỗ của bốn đội.

- So sánh hai đại lượng vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Cả bốn đội có số cây ăn quả là:

$1234 + 1530 + 2010 + 560 = 5334$ (cây)

Cả bốn đội có số cây lấy gỗ là:

$750 + 890 + 1357 + 910 = 3907$ (cây)

Số cây ăn quả nhiều hơn số cây lấy gỗ số cây là:

$5334 - 3907 = 1427$ (cây)

Đáp số: $1427$ cây.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm