[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 4 bài 53 chân trời sáng tạo có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 53 chân trời sáng tạo có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\)  là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)    

B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)  

C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)    

D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

Câu 2 :

Kết quả của phép chia \(9875:46\) là:

A. \(214\) dư \(31\)

B. \(213\) dư \(31\)

C. \(213\) dư \(21\)

D. \(214\) dư \(21\)

Câu 3 :

Số dư trong phép chia \(45300:80\) là 

A. \(2\)

B. \(4\)

C. \(20\)

D. \(40\)

Câu 4 :

Nếu ${\rm{m  = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì biểu thức  $\left( {10166 - 3846} \right):m+ n\,{\rm{ :}}\,52$ có giá trị là:

A. \(241\)

B. \(245\)

C. \(235\)

D. \(238\)

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(13\) xe nhỏ chở được \(11\) tấn \(2\) tạ hàng và \(27\) xe lớn chở được \(38\) tấn \(8\) tạ hàng.  


Vậy trung bình mỗi xe chở được 

ki-lô-gam hàng.

Câu 6 :

Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là \(249\) và số dư là \(96.\)

A. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(97\)

B. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(96\)

C. Số bị chia: \(24249\); số chia: \(97\)

D. Số bị chia: \(24000\); số chia: \(96\)

Câu 7 :

Tìm \(y\) , biết: $18 \times y + 27 \times y = 31048 - 20383$

A. $y = 233$

B. $y = 235$

C. $y = 237$

D. $y = 239$

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một kho chứa \(464\) bao xi măng, mỗi bao cân nặng \(50kg\). Người ta đã lấy đi \(\dfrac{1}{8}\) số xi măng đó. 


Vậy trong kho còn lại 

tạ xi măng.

Câu 9 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là $112m$, chiều dài hơn chiều rộng \(16m\). Người ta trồng dâu tây trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được $2kg$ dâu tây. Mỗi ki-lô-gam dâu tây bán với giá $75\,\,000$ đồng. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

A. \(108\,\,000\,\,000\) đồng

B. \(118\,\,000\,\,000\) đồng

C. \(248\,\,300\,\,000\) đồng

D. \(460\,\,800\,\,000\) đồng

Câu 10 :

Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là \(20\) tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là \(20\) tuổi, Hoa kém Huy \(4\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

A. Bố: \(39\) tuổi; Hoa: \(9\) tuổi; Huy: \(13\) tuổi

B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

C. Bố: \(42\) tuổi; Hoa: \(7\) tuổi; Huy: \(11\) tuổi

D. Bố: \(44\) tuổi; Hoa: \(6\) tuổi; Huy: \(10\) tuổi

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\)  là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)    

B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)  

C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)    

D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

Đáp án

C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)    

Phương pháp giải :

Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

- Chia tử số và mẫu số cho số đó.

Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

Lời giải chi tiết :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\) ta có:

\(\dfrac{{105}}{{135}} = \dfrac{{105:5}}{{135:5}} = \dfrac{{21}}{{27}} = \dfrac{{21:3}}{{27:3}} = \dfrac{7}{9}\)

Ta thấy \(7\) và \(9\)  không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{7}{9}\) là phân số tối giản.

Vậy \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\).

Câu 2 :

Kết quả của phép chia \(9875:46\) là:

A. \(214\) dư \(31\)

B. \(213\) dư \(31\)

C. \(213\) dư \(21\)

D. \(214\) dư \(21\)

Đáp án

A. \(214\) dư \(31\)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

               

Vậy: \(9875:46 = 214\) (dư \(31\)).

Câu 3 :

Số dư trong phép chia \(45300:80\) là 

A. \(2\)

B. \(4\)

C. \(20\)

D. \(40\)

Đáp án

C. \(20\)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Từ đó xác định được số dư của phép chia đã cho.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

              

\(45300:80 = 566\) dư \(20\)

Vậy số dư trong phép chia \(45300:80\) là \(20\).

Câu 4 :

Nếu ${\rm{m  = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì biểu thức  $\left( {10166 - 3846} \right):m+ n\,{\rm{ :}}\,52$ có giá trị là:

A. \(241\)

B. \(245\)

C. \(235\)

D. \(238\)

Đáp án

A. \(241\)

Phương pháp giải :

- Thay ${\rm{m  = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ vào biểu thức  $\left( {10166 - 3846} \right):m + n\,{\rm{ :}}\,52$ rồi tính giá trị biểu thức đó.

- Biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa phép chia và phép cộng thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Nếu ${\rm{m  = }}\,\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì:

$\left( {10166 - 3846} \right):m+ n \,{\rm{ :}}\,52 $

$= \left( {10166 - 3846} \right):40+ 4316 \, {\rm{ :}}\,52 $

$= 6320:40 + 83 $

$= 158 + 83 = 241$

Vậy nếu ${\rm{m  = }}\,40,{\rm{ n}} = 4316$ thì biểu thức  $\left( {10166 - 3846} \right):m + n\,{\rm{ :}}\,52$ có giá trị là \(241\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(13\) xe nhỏ chở được \(11\) tấn \(2\) tạ hàng và \(27\) xe lớn chở được \(38\) tấn \(8\) tạ hàng.  


Vậy trung bình mỗi xe chở được 

ki-lô-gam hàng.

Đáp án

Có \(13\) xe nhỏ chở được \(11\) tấn \(2\) tạ hàng và \(27\) xe lớn chở được \(38\) tấn \(8\) tạ hàng.  


Vậy trung bình mỗi xe chở được 

ki-lô-gam hàng.

Phương pháp giải :

- Đổi tấn, tạ ra ki-lô-gam. Lưu ý: \(1\) tấn \(=1000kg;\, 1\) tạ \(=100kg\).

- Tìm tổng số xe. 

- Tìm tổng số ki-lô-gam hàng chở được.

- Tính trung bình số hàng mỗi xe chở được bằng cách lấy tổng số hàng chia cho tổng số xe.

Lời giải chi tiết :

Đổi

\(11\) tấn \(2\) tạ  \( = \,11\) tấn  \( + \,2\) tạ \( = \,11000kg + 200kg = 11200kg\)

\(38\) tấn \(8\) tạ  \( = \,38\) tấn  \( + \,8\) tạ \( = \,38000kg + 800kg = 38800kg\)

Có tất cả số xe là:

          \(13 + 27 = 40\) (xe)

\(40\) xe được tất cả số ki-lô-gam hàng là:

          \(11200 + 38800 = 50000\,\,(kg)\)

Trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:

          \(50000:40 = 1250\,\,(kg)\)

                                        Đáp số: \(1250kg\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1250.\)

Câu 6 :

Tìm số bị chia và số chia bé nhất để phép chia đó có thương là \(249\) và số dư là \(96.\)

A. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(97\)

B. Số bị chia: \(24240\); số chia: \(96\)

C. Số bị chia: \(24249\); số chia: \(97\)

D. Số bị chia: \(24000\); số chia: \(96\)

Đáp án

C. Số bị chia: \(24249\); số chia: \(97\)

Phương pháp giải :

- Tìm số chia: trong phép chia có dư, số chia bé nhất trong phép chia đó sẽ hơn số dư \(1\) đơn vị.

- Tìm số bị chia dựa vào công thức: số bị chia = thương \( \times \) số chia + số dư.

Lời giải chi tiết :

Vì số dư là \(96\) nên số chia bé nhất là:

            \(96 + 1 = 97\)

Số bị chia là:

            \(249 \times 97 + 96 = 24249\)

Vậy số bị chia là \(24249\); số chia là \(97\).

Câu 7 :

Tìm \(y\) , biết: $18 \times y + 27 \times y = 31048 - 20383$

A. $y = 233$

B. $y = 235$

C. $y = 237$

D. $y = 239$

Đáp án

C. $y = 237$

Phương pháp giải :

- Viết biểu thức bên trái dấu bằng về dạng một tổng nhân với một số.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Lời giải chi tiết :

$18 \times y + 27 \times y = 31048 - 20383\;$

$(18 + 27) \times y = 31048 - 20383\;$

$45 \times y = 10665$

         $y = 10665:45$

         $y = 237$

Vậy đáp án đúng là $y = 237$.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một kho chứa \(464\) bao xi măng, mỗi bao cân nặng \(50kg\). Người ta đã lấy đi \(\dfrac{1}{8}\) số xi măng đó. 


Vậy trong kho còn lại 

tạ xi măng.

Đáp án

Một kho chứa \(464\) bao xi măng, mỗi bao cân nặng \(50kg\). Người ta đã lấy đi \(\dfrac{1}{8}\) số xi măng đó. 


Vậy trong kho còn lại 

tạ xi măng.

Phương pháp giải :

- Tìm khối lượng xi măng có trong kho lúc đầu ta lấy cân nặng của một bao nhân với số bao.

- Tìm khối lượng xi măng đã lấy đi tức là ta tìm \(\dfrac{1}{8}\) của tổng khối lượng xi măng, hay ta lấy tổng khối lượng xi măng chia cho \(8\).

- Tìm khối lượng xi măng còn lại ta lấy khối lượng xi măng có trong kho lúc đầu trừ đi khối lượng xi măng đã lấy đi.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

Lời giải chi tiết :

Kho đó có tất cả số ki-lô-gam xi măng là:

            \(50 \times 464 = 23200\,\,(kg)\)

Người ta đã lấy đi số ki-lô-gam xi măng là:

            \(23200:8 = 2900\,\,(kg)\)

Trong kho còn lại số ki-lô-gam xi măng là:

            \(23200 - 2900 = 20300\,\,(kg)\)

            \(20300kg = 203\) tạ

                                     Đáp số: \(203\) tạ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(203\).

Câu 9 :

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là $112m$, chiều dài hơn chiều rộng \(16m\). Người ta trồng dâu tây trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được $2kg$ dâu tây. Mỗi ki-lô-gam dâu tây bán với giá $75\,\,000$ đồng. Hỏi trên cả mảnh vườn đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

A. \(108\,\,000\,\,000\) đồng

B. \(118\,\,000\,\,000\) đồng

C. \(248\,\,300\,\,000\) đồng

D. \(460\,\,800\,\,000\) đồng

Đáp án

A. \(108\,\,000\,\,000\) đồng

Phương pháp giải :

- Tính nửa chu vi:  Nửa chu vi \(=\) chu vi \(:\,2= \) chiều dài \(+\) chiều rộng.

- Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

             Số bé = (tổng – hiệu) : $2$;   

             Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$. 

- Tính diện tích =  chiều dài × chiều rộng.

- Tính khối lượng dâu tây thu được ta lấy số dâu tây thu hoạch được trên \(1{m^2}\) nhân với diện tích mảnh vườn.

- Tính số tiền thu được ta lấy giá bán của \(1kg\) nhân với khối lượng dâu tây thu được.

Lời giải chi tiết :

Nửa chu vi mảnh vườn là:

            $112:2 = 56\,\,(m)$

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

            \((56 - 16):2 = 20\,(m)\)

Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

            \(20 + 16 = 36\,\,(m)\)

Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó là:

            \(36\, \times 20 = 720\,\,({m^2})\)

Trên cả mảnh vườn đó người ta thu được số ki-lô-gam dâu tây là:

            \(720 \times 2 = 1440\,(kg)\)

Trên cả mảnh vườn đó người ta thu được số tiền là

            \(75\,\,000 \times 1440 = \,\,\,108\,\,000\,\,000\) (đồng)

                                  Đáp số: \(108\,\,000\,\,000\) đồng.

Câu 10 :

Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là \(20\) tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là \(20\) tuổi, Hoa kém Huy \(4\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

A. Bố: \(39\) tuổi; Hoa: \(9\) tuổi; Huy: \(13\) tuổi

B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

C. Bố: \(42\) tuổi; Hoa: \(7\) tuổi; Huy: \(11\) tuổi

D. Bố: \(44\) tuổi; Hoa: \(6\) tuổi; Huy: \(10\) tuổi

Đáp án

B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

Phương pháp giải :

- Tính tổng số tuổi của ba người ta lấy số tuổi trung bình nhân với \(3\).

- Coi tuổi bố là số lớn, tổng số tuổi của Hoa và Huy là số bé. Ta tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu :

     Số bé = (tổng – hiệu) : $2$;    Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

- Tìm được tổng số tuổi của Hoa và Huy, lại có hiệu số tuổi của 2 người, áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta tìm được tuổi của mỗi người.

Lời giải chi tiết :

Tổng số tuổi của ba người là:

            \(20 \times 3 = 60\) (tuổi)

Tuổi bố là:

            \((60 + 20):2 = 40\) (tuổi)

Tổng số tuổi của Hoa và Huy là:

            \(60 - 40 = 20\) (tuổi)

Tuổi Hoa là:

            \((20 + 4):2 = 12\) (tuổi)

Tuổi Huy là:

            \(20 - 12 = 8\) (tuổi)

                         Đáp số: Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm