[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm toán 4 bài 2 chân trời sáng tạo có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 2 chân trời sáng tạo có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Tính nhẩm: $5000 + 2000 - 1000 = $

Câu 2 :

Tính: \(5847 + 2918\).

A. \(8755\)      

B. \(8765\)      

C. \(8675\)      

D. \(7865\)

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(35048 - 13772 = \)

Câu 4 :

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

36000 - 8000 = 

Câu 5 :

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

 

47000 + 5000 - 18000 = 

Câu 6 :

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 4 530 lít xăng và bán kém ngày thứ hai 1 897 lít xăng. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?

  • A.

    6 427 lít

  • B.

    10 957 lít

  • C.

    7 163 lít

  • D.

    10 857 lít

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình thứ 6 có 

ô vuông màu xanh.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Khi cộng 1350 với một số có 3 chữ số, một bạn đã đặt số hạng thứ hai thẳng
cột với 135 nên có kết quả 3810.

Tổng đúng của 2 số đã cho là 

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

9 643 - 

= 7 600 – 1 550

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Điền số thích hợp vào ô trống: 

Tính nhẩm: $5000 + 2000 - 1000 = $

Đáp án

Tính nhẩm: $5000 + 2000 - 1000 = $

Phương pháp giải :

- Viết \(5000 =5\) nghìn; \(2000 =2\) nghìn; \(1000 = 1\) nghìn.

- Thực hiện phép tính: \(5\) nghìn \(+\,2\) nghìn \(-\,1\) nghìn.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(5000 + 2000 - 1000 = \) \(5\) nghìn \(+\,2\) nghìn \(-\,1\) nghìn

\(=\,7\) nghìn \(-\,1\) nghìn

\(=\,6\) nghìn.

\(6\) nghìn \( = \,6000\).

Do đó $5000 + 2000 - 1000 = 6000$.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(6000\).

Câu 2 :

Tính: \(5847 + 2918\).

A. \(8755\)      

B. \(8765\)      

C. \(8675\)      

D. \(7865\)

Đáp án

B. \(8765\)      

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

Lời giải chi tiết :

Thực hiện đặt tính và tính ta có:

Vậy \(5847 + 2918 = 8765\).

Câu 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(35048 - 13772 = \)

Đáp án

\(35048 - 13772 = \)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. Ta thực hiện phép tính từ phải qua trái.

Lời giải chi tiết :

Thực hiện đặt tính và tính ta có:

\(35048 - 13772 = 21276\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(21276\).

Câu 4 :

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

36000 - 8000 = 

Đáp án

36000 - 8000 = 

Phương pháp giải :

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Nhẩm: 36 nghìn - 8 nghìn = 28 nghìn

Viết: 36000 - 8000 = 28000

Vậy số cần điền vào ô trống là 28000.

Câu 5 :

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

 

47000 + 5000 - 18000 = 

Đáp án

47000 + 5000 - 18000 = 

Phương pháp giải :

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống

Lời giải chi tiết :

47000 + 5 000 - 18000 = 52000 - 18000 = 34000

Vậy số cần điền vào ô trống là 34000

Câu 6 :

Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 4 530 lít xăng và bán kém ngày thứ hai 1 897 lít xăng. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu lít xăng?

  • A.

    6 427 lít

  • B.

    10 957 lít

  • C.

    7 163 lít

  • D.

    10 857 lít

Đáp án : B

Phương pháp giải :

- Tìm số lít xăng bán trong ngày thứ hai = Số lít xăng bán trong ngày thứ nhất + 1 897 lít

- Tìm tổng số lít xăng cả hai ngày bán được

Lời giải chi tiết :

Số lít xăng ngày thứ hai bán được là:

4 530 + 1 897 = 6 427 (lít)

Số lít xăng cả hai ngày bán được là:

4 530 + 6 427 = 10 957 (lít)

Đáp số: 10 957 lít xăng

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình thứ 6 có 

ô vuông màu xanh.

Đáp án

Hình thứ 6 có 

ô vuông màu xanh.

Phương pháp giải :

Tìm quy luật về số lượng ô vuông ở mỗi hình để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

Hình thứ 6 có: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = 28 hình vuông bôi xanh
Vậy số cần điền vào ô tống là: 28

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Khi cộng 1350 với một số có 3 chữ số, một bạn đã đặt số hạng thứ hai thẳng
cột với 135 nên có kết quả 3810.

Tổng đúng của 2 số đã cho là 

Đáp án

Khi cộng 1350 với một số có 3 chữ số, một bạn đã đặt số hạng thứ hai thẳng
cột với 135 nên có kết quả 3810.

Tổng đúng của 2 số đã cho là 

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đặt tính rồi tính phép cộng

Lời giải chi tiết :

Khi đặt đặt số hạng thứ hai thẳng cột với 135 thì số hạng thứ hai sẽ gấp lên 10 lần.
Số hạng thứ hai sai là: 3 810 – 1 350 = 2 460.
Số hạng thứ hai đúng là: 246.
Tổng đúng của hai số là: 1 350 + 246 = 1 596.
Đáp số: 1 596.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

9 643 - 

= 7 600 – 1 550

Đáp án

9 643 - 

= 7 600 – 1 550

Phương pháp giải :

- Tính giá trị vế phải

- Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Lời giải chi tiết :

Ta có 7 600 - 1 550 = 6 050

Ta có 9 643 - ...... = 6 050

9 643 - 6 050 = 3 593

Vậy số cần điền vào ô trống là 3 593

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm