[Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 10 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm hóa 10 bài 9 chân trời sáng tạo có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm hóa 10 bài 9 chân trời sáng tạo có đáp án - Môn Hóa học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Hóa Lớp 10 Chân trời sáng tạo Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do

A.

hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

B.

mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.

C.

mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.

D.

Na – e → Na+; Cl   + e → Cl-   ; Na+    + Cl-   → NaCl.

Câu 2 :

Muối ăn ở thể rắn là:

A.

Các phân tử NaCl.

B.

Các ion  Na+ và  Cl-.

C.

Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.

D.

Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+  và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.

Câu 3 :

Các ion và nguyên tử 9F-, 10Ne, 11Na+ giống nhau về

A.

số khối.

B.

số electron. 

C.

số proton

D.

số neutron

Câu 4 :

Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p5 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết.

A.

cho - nhận. 

B.

kim loại.

C.

ion

D.

cộng hoá trị.

Câu 5 :

X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là

A.

X2Y ; liên kết ion

B.

XY ; liên kết ion.

C.

XY2 ; liên kết cộng hoá trị. 

D.

X2Y2 ; liên kết cộng hoá trị.

Câu 6 :

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

A.

NH4Cl.

B.

NH3.

C.

HCl.

D.

H2O.

Câu 7 :

Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và  1s22s22p5 thì liên kết này là

A.

liên kết cộng hoá trị có cực.

B.

liên kết cộng hoá trị không cực.

C.

liên kết ion.

D.

liên kết kim loại.

Câu 8 :

Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

A.

cation và anion

B.

các anion

C.

cation và electron tự do

D.

electron và hạt nhân nguyên tử

Câu 9 :

Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?

A.

Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp

B.

Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao

C.

Hợp chất ion dễ hóa lỏng

D.

Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định

Câu 10 :

Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là

A.

Cl2, Br2, I2, HCl

B.

HCl, H2S, NaCl, N2O

C.

Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3

D.

MgO, H2SO4, H3PO4, HCl

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành là do

A.

hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh.

B.

mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron.

C.

mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành các ion trái dấu hút nhau.

D.

Na – e → Na+; Cl   + e → Cl-   ; Na+    + Cl-   → NaCl.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Liên kết trong phân tử NaCl là liên kết ion, do vậy sự hình thành NaCl phải là sự cho nhận e của cation (Na+) và anion (Cl-)

Câu 2 :

Muối ăn ở thể rắn là:

A.

Các phân tử NaCl.

B.

Các ion  Na+ và  Cl-.

C.

Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.

D.

Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+  và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể ion. Trong mạng tinh thể NaCl, các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên các đỉnh của các hình lập phương nhỏ. 

Câu 3 :

Các ion và nguyên tử 9F-, 10Ne, 11Na+ giống nhau về

A.

số khối.

B.

số electron. 

C.

số proton

D.

số neutron

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Viết cấu hình e, xác định số p, số e, số n, số khối  của từng ion và nguyên tử

Lời giải chi tiết :

9F-: (Z = 9): 1s22s22p6 => Có 10e, 9p

10Ne: (Z = 10): 1s22s22p6 => Có 10e, 10p

11Na+ (Z = 11): 1s22s22p6 => Có 10e, 11p

Câu 4 :

Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1s22s22p63s23p64s1 và 1s22s22p5 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết.

A.

cho - nhận. 

B.

kim loại.

C.

ion

D.

cộng hoá trị.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình

Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình

=> liên kết giữa X và Y là liên kết ion

Câu 5 :

X thuộc chu kì 3, nhóm IA, Y thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Công thức phân tử và bản chất liên kết của hợp chất giữa X và Y là

A.

X2Y ; liên kết ion

B.

XY ; liên kết ion.

C.

XY2 ; liên kết cộng hoá trị. 

D.

X2Y2 ; liên kết cộng hoá trị.

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

X thuộc nhóm IA là kim loại điển hình, điện tích 1+

Y thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình, điện tích 1-

=> CT là XY, liên kết giữa X và Y là liên kết ion

Câu 6 :

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là

A.

NH4Cl.

B.

NH3.

C.

HCl.

D.

H2O.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu

NH4Cl được tạo thành từ ion NH4+ và Cl-

Câu 7 :

Khi phản ứng hoá học xảy ra giữa những nguyên tử có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s1 và  1s22s22p5 thì liên kết này là

A.

liên kết cộng hoá trị có cực.

B.

liên kết cộng hoá trị không cực.

C.

liên kết ion.

D.

liên kết kim loại.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

1s22s1 thuộc nhóm IA là kim loại điển hình

1s22s22p5 thuộc nhóm VIIA là phi kim điển hình

=> liên kết giữa 2 nguyên tố trên là liên kết ion

Câu 8 :

Liên kết ion là loại liên kết hóa học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?

A.

cation và anion

B.

các anion

C.

cation và electron tự do

D.

electron và hạt nhân nguyên tử

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu trong phân tử tạo ra liên kết

=> Lực hút tĩnh điện giữa cation và anion

Câu 9 :

Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?

A.

Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp

B.

Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao

C.

Hợp chất ion dễ hóa lỏng

D.

Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Trong tinh thể ion, giữa các ion có lực hút tĩnh điện rất mạnh nên các hợp chất ion thường là chất rắn, khó nóng chảy

Câu 10 :

Dãy gồm các phân tử đều có liên kết ion là

A.

Cl2, Br2, I2, HCl

B.

HCl, H2S, NaCl, N2O

C.

Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3

D.

MgO, H2SO4, H3PO4, HCl

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Liên kết ion tạo bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình

Lời giải chi tiết :

A. Sai vì cả 4 chất đều là liên kết cộng hóa trị

B. Sai vì HCl, H2S, N2O là liên kết cộng hóa trị

C. Đúng

D. Sai vì H2SO4, H3PO4, HCl là liên kết cộng hóa trị

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm