[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 8 Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Bài 24: Phép nhân và phép chia phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Phép nhân và chia phân thức đại số - Toán 8 Kết nối tri thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán trắc nghiệm liên quan đến phép nhân và phép chia phân thức đại số. Học sinh sẽ được ôn tập lại các kiến thức cơ bản về phân thức đại số, quy tắc rút gọn phân thức, quy tắc nhân và chia phân thức, đồng thời áp dụng vào giải quyết các bài tập trắc nghiệm. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Hiểu rõ các quy tắc về phép nhân và phép chia phân thức đại số.
Thành thạo kỹ năng áp dụng các quy tắc này vào việc giải các bài tập trắc nghiệm.
Nắm vững mối liên hệ giữa các dạng bài tập khác nhau.
Tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán trắc nghiệm về chủ đề này.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Định nghĩa phân thức đại số. Quy tắc rút gọn phân thức đại số. Quy tắc nhân hai phân thức đại số. Quy tắc chia hai phân thức đại số. Cách tìm điều kiện xác định của phân thức. Cách thực hiện các phép toán trên phân thức. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế với phương pháp kết hợp giữa lý thuyết và thực hành:

Giải thích chi tiết: Giáo viên sẽ giải thích rõ ràng các khái niệm và quy tắc về phép nhân và phép chia phân thức đại số. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể được đưa ra để minh họa cách áp dụng các quy tắc vào việc giải quyết các bài toán. Bài tập trắc nghiệm: Học sinh được làm các bài tập trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi khác nhau về mức độ khó. Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Đánh giá và phản hồi: Giáo viên sẽ đánh giá kết quả làm bài của học sinh và đưa ra phản hồi để giúp học sinh hiểu rõ hơn những sai sót và cách khắc phục. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép nhân và phép chia phân thức đại số có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như:

Vật lý: Tính toán vận tốc, quãng đường, thời gian trong các bài toán liên quan đến chuyển động.
Hóa học: Tính toán các tỷ lệ phần trăm, nồng độ trong các phản ứng hóa học.
Kỹ thuật: Tính toán các đại lượng trong các mạch điện, máy móc.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 8, kết nối trực tiếp với các bài học trước về phân thức đại số. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo, đặc biệt là khi học về phương trình chứa phân thức.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần thực hiện các bước sau:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc về phép nhân và phép chia phân thức đại số. Làm các ví dụ: Thực hành giải các ví dụ minh họa trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo. Làm bài tập trắc nghiệm: Làm nhiều bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn kỹ năng giải quyết vấn đề. Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu các bài toán nâng cao và các ứng dụng thực tế của phép nhân và phép chia phân thức đại số. * Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Tiêu đề Meta: Trắc nghiệm Phép nhân chia phân thức đại số Toán 8 Mô tả Meta: Ôn tập và làm trắc nghiệm phép nhân và phép chia phân thức đại số Toán 8 Kết nối tri thức. Bài học cung cấp các ví dụ, bài tập trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng. Tải tài liệu ngay để củng cố kiến thức! Từ khóa: Phép nhân phân thức đại số, phép chia phân thức đại số, phân thức đại số, Toán 8, Kết nối tri thức, trắc nghiệm Toán 8, bài tập trắc nghiệm, giải bài tập, ôn tập, học Toán, phân thức, rút gọn phân thức, nhân phân thức, chia phân thức, điều kiện xác định, bài tập trắc nghiệm Toán 8, đề trắc nghiệm, ôn thi, bài tập, toán đại số, phân thức đại số lớp 8, trắc nghiệm toán, ôn tập toán, bài tập toán, phân thức đại số, bài tập phân thức, bài tập trắc nghiệm toán, bài tập toán lớp 8.

Đề bài

Câu 1 :

Phương trình với ẩn x có dạng:

  • A.
    \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • B.
    \(A\left( x \right) > B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • C.
    \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • D.
    \(A\left( x \right) \ge B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
Câu 2 :

Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?

  • A.
    \(2x - 2y + 1 = 0\)
  • B.
    \(xzy = 6\)
  • C.
    \(2{x^2} + 1 = x - 2\)
  • D.
    \(3{x^2} + 4{y^2} = 2y\)
Câu 3 :

\({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu:

  • A.
    \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\)
  • B.
    \(A\left( {{x_0}} \right) > B\left( {{x_0}} \right)\)
  • C.
    \(A\left( {{x_0}} \right) \ne B\left( {{x_0}} \right)\)
  • D.
    \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)
Câu 4 :

Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:

  • A.
    Với mọi giá trị của a, b
  • B.
    \(a \ne 0;b \ne 0\)
  • C.
    \(a \ne 0\)
  • D.
    \(b \ne 0\)
Câu 5 :

Cho phương trình \(2x + 1 = 0\), chọn khẳng định đúng

  • A.
    Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
  • B.
    Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2
  • C.
    Hệ số của x là \( - 1,\) hạng tử tự do là 2
  • D.
    Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là \( - 1\)
Câu 6 :

Nghiệm của phương trình \(3x - 6 = 0\) là:

  • A.
    \(x = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
  • C.
    \(x = 2\)
  • D.
    \(x =  - 2\)
Câu 7 :

Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\) có dạng \(x =  - \frac{a}{b},\) trong đó \(b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    \(a + b = 21\)
  • B.
    \(a + b = 23\)
  • C.
    \(a + b = 20\)
  • D.
    \(a + b = 24\)
Câu 8 :

Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right).\) Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:

  • A.
    34 oF
  • B.
    38 oF
  • C.
    64 oF
  • D.
    68 oF
Câu 9 :

Biết rằng \(4x - 8 = 0\). Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - 4\) là:  

  • A.
    \( - 24\)
  • B.
    \(24\)
  • C.
    \( - 16\)
  • D.
    16
Câu 10 :

Phương trình \({x^2} + 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.
    Vô nghiệm
  • B.
     Vô số nghiệm
  • C.
    1 nghiệm
  • D.
    2 nghiệm
Câu 11 :

Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi \(\frac{1}{4},\) rồi nhân kết quả với \(\frac{1}{2}\) thì được \(\frac{1}{8}\)  

  • A.
    \(x = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(x =  - \frac{1}{2}\)
  • C.
    \(x = \frac{1}{4}\)
  • D.
    \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)
Câu 12 :

Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}.\)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A.
    \({x_0} < 0\)
  • B.
     \({x_0} <  - 1\)
  • C.
    \({x_0} > 0\)
  • D.
    \({x_0} > 1\)
Câu 13 :

Cho \(A = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2},B = \frac{{1 + 3x}}{4}\). Tìm x để \(A = B\)  

  • A.
    \(x = 1\)
  • B.
    \(x =  - 1\)
  • C.
    \(x =  - 2\)
  • D.
    \(x = 2\)
Câu 14 :

Cho hai phương trình \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\;\;\left( 2 \right)\)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A.
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
  • B.
    Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
  • C.
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
  • D.
    Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm
Câu 15 :

Cho phương trình: \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\).

Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
  • B.
    Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
  • C.
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
  • D.
    Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố
Câu 16 :

Tìm điều kiện của m để phương trình \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất

  • A.
    \(m \ne \frac{4}{3}\)
  • B.
     \(m = \frac{4}{3}\)
  • C.
    \(m = \frac{3}{4}\)
  • D.
    \(m \ne \frac{3}{4}\)
Câu 17 :

Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

  • A.
    \(x =  - 2\)
  • B.
    \(x = 2\)
  • C.
    \(x = 1\)
  • D.
    \(x =  - 1\)
Câu 18 :

Cho hai phương trình \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\left( 1 \right)\) và \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

  • A.
    \(a = 7\)
  • B.
    \(a =  - 7\)
  • C.
    \(a = \frac{1}{7}\)
  • D.
    \(a = \frac{{ - 1}}{7}\)
Câu 19 :

Phương trình \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\) có bao nhiêu nghiệm?  

  • A.
    1 nghiệm
  • B.
    2 nghiệm
  • C.
    Không có nghiệm nào
  • D.
    Có vô số nghiệm
Câu 20 :

Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}.\) Khi đó, giá trị của x (mét) là:  

  • A.
    11m
  • B.
    12m
  • C.
    13m
  • D.
    14m
Câu 21 :

Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

  • A.
    \(48 = 32\left( {x - 1} \right)\)
  • B.
     \(48x = 32\left( {1 - x} \right)\)
  • C.
    \(48x = 32\left( {x - 1} \right)\)
  • D.
    \(48x = 32\left( {x + 1} \right)\)
Câu 22 :

Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2,\) với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:  

  • A.
    \(m = 1\)
  • B.
    \(m = 2\)
  • C.
    \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
  • D.
    \(m = 0\)
Câu 23 :

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt x  + 1 = 2\sqrt { - x} \) là:

  • A.
    1 nghiệm
  • B.
    2 nghiệm
  • C.
    0 nghiệm
  • D.
    Vô số nghiệm
Câu 24 :

Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức \(v = 48 - 30t.\) Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:

  • A.
    1,8s
  • B.
    1,7s
  • C.
    1,6s
  • D.
    1,5s
Câu 25 :

Nghiệm của phương trình \(\frac{{x + a}}{{b + c}} + \frac{{x + b}}{{a + c}} + \frac{{x + c}}{{a + b}} =  - 3\) (các mẫu đều khác 0) là:

  • A.
    \(x = a + b + c\)
  • B.
    \(x = a - b - c\)
  • C.
    \(x = a + b - c\)
  • D.
    \(x =  - \left( {a + b + c} \right)\)
Câu 26 :

Cho a và ba số b, c, d khác a thỏa mãn điều kiện \(b + d = 2c.\) Số nghiệm của phương trình \(\frac{x}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - \frac{{2x}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - d} \right)}} + \frac{{3x}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} = \frac{{4a}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}}\) là:

  • A.
    0 nghiệm
  • B.
    1 nghiệm
  • C.
    2 nghiệm
  • D.
    Vô số nghiệm

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phương trình với ẩn x có dạng:

  • A.
    \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • B.
    \(A\left( x \right) > B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • C.
    \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
  • D.
    \(A\left( x \right) \ge B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết phương trình một ẩn: Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Lời giải chi tiết :
Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Câu 2 :

Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?

  • A.
    \(2x - 2y + 1 = 0\)
  • B.
    \(xzy = 6\)
  • C.
    \(2{x^2} + 1 = x - 2\)
  • D.
    \(3{x^2} + 4{y^2} = 2y\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết phương trình một ẩn: Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Lời giải chi tiết :
\(2{x^2} + 1 = x - 2\) là phương trình một ẩn (ẩn x)
Câu 3 :

\({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu:

  • A.
    \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\)
  • B.
    \(A\left( {{x_0}} \right) > B\left( {{x_0}} \right)\)
  • C.
    \(A\left( {{x_0}} \right) \ne B\left( {{x_0}} \right)\)
  • D.
    \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\) bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Số \({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\) bằng nhau. Tức là \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)
Câu 4 :

Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:

  • A.
    Với mọi giá trị của a, b
  • B.
    \(a \ne 0;b \ne 0\)
  • C.
    \(a \ne 0\)
  • D.
    \(b \ne 0\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.
Lời giải chi tiết :
Theo khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.
Câu 5 :

Cho phương trình \(2x + 1 = 0\), chọn khẳng định đúng

  • A.
    Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
  • B.
    Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2
  • C.
    Hệ số của x là \( - 1,\) hạng tử tự do là 2
  • D.
    Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là \( - 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn x) \(ax + b = 0\) (\(a \ne 0\)) có a gọi là hệ số của x, b gọi là hạng tử tự do
Lời giải chi tiết :
Phương trình \(2x + 1 = 0\) có hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
Câu 6 :

Nghiệm của phương trình \(3x - 6 = 0\) là:

  • A.
    \(x = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
  • C.
    \(x = 2\)
  • D.
    \(x =  - 2\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :

\(3x - 6 = 0\)

\(3x = 6\)

\(x = \frac{6}{3} = 2\)

Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2\)

Câu 7 :

Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\) có dạng \(x =  - \frac{a}{b},\) trong đó \(b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    \(a + b = 21\)
  • B.
    \(a + b = 23\)
  • C.
    \(a + b = 20\)
  • D.
    \(a + b = 24\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :

\(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\)

\(\frac{2}{5}x = \frac{{ - 3}}{4}\)

\(x = \frac{{ - 3}}{4}:\frac{2}{5} = \frac{{ - 15}}{8}\)

Do đó, \(a = 15,b = 8\)

Vậy \(a + b = 15 + 8 = 23\)

Câu 8 :

Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right).\) Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:

  • A.
    34 oF
  • B.
    38 oF
  • C.
    64 oF
  • D.
    68 oF

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

Với \(C = {20^o}C\) ta có:

\(20 = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\)

\(F - 32 = 20 : \frac{5}{9}\)

\(F - 32 = 36\)

\(F = 36 + 32 = 68\)

Vậy \(C = {20^o}C\) thì ứng với 68 oF

Câu 9 :

Biết rằng \(4x - 8 = 0\). Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - 4\) là:  

  • A.
    \( - 24\)
  • B.
    \(24\)
  • C.
    \( - 16\)
  • D.
    16

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :

\(4x - 8 = 0\)

\(4x = 8\)

\(x = \frac{8}{4} = 2\)

Với \(x = 2\) thay vào biểu thức \(5{x^2} - 4\) ta có: \({5.2^2} - 4 = 16\)

Câu 10 :

Phương trình \({x^2} + 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

  • A.
    Vô nghiệm
  • B.
     Vô số nghiệm
  • C.
    1 nghiệm
  • D.
    2 nghiệm

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\) bằng nhau.
Lời giải chi tiết :

Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi x nên \({x^2} + 4 > 0\) với mọi x.

Do đó, phương trình \({x^2} + 4 = 0\) vô nghiệm.

Câu 11 :

Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi \(\frac{1}{4},\) rồi nhân kết quả với \(\frac{1}{2}\) thì được \(\frac{1}{8}\)  

  • A.
    \(x = \frac{1}{2}\)
  • B.
    \(x =  - \frac{1}{2}\)
  • C.
    \(x = \frac{1}{4}\)
  • D.
    \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

Theo đề bài ta có: \(\left( {x - \frac{1}{4}} \right).\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)

\(x - \frac{1}{4} = \frac{1}{8}:\frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)

\(x = \frac{1}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2}\)

Vậy \(x = \frac{1}{2}\)

Câu 12 :

Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}.\)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A.
    \({x_0} < 0\)
  • B.
     \({x_0} <  - 1\)
  • C.
    \({x_0} > 0\)
  • D.
    \({x_0} > 1\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

\(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}\)

\(3x - 15 + 9{x^2} - 27x = 9{x^2}\)

\( - 24x = 15\)

\(x = \frac{{ - 5}}{8}\)

Khi đó, nghiệm của phương là \({x_0} = \frac{{ - 5}}{8}\)

Do đó, \({x_0} < 0\)

Câu 13 :

Cho \(A = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2},B = \frac{{1 + 3x}}{4}\). Tìm x để \(A = B\)  

  • A.
    \(x = 1\)
  • B.
    \(x =  - 1\)
  • C.
    \(x =  - 2\)
  • D.
    \(x = 2\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

Vì \(A = B\) nên \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2} = \frac{{1 + 3x}}{4}\)

\(\frac{{8\left( {x + 1} \right)}}{{12}} - \frac{6}{{12}} = \frac{{3\left( {1 + 3x} \right)}}{{12}}\)

\(8x + 8 - 6 = 3 + 9x\)

\(9x - 8x = 2 - 3\)

\(x =  - 1\)

Câu 14 :

Cho hai phương trình \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\;\;\left( 2 \right)\)

Hãy chọn đáp án đúng.

  • A.
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
  • B.
    Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
  • C.
    Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
  • D.
    Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

\(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\)

\(8x - 16 = 14 + 6x - 6 + 2x + 10\)

\(8x - 6x - 2x = 18 + 16\)

\(0 = 34\) (vô lí)

Vậy phương trình (1) vô nghiệm.

\({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\)

\({x^2} - 4x + 4 = {x^2} - 2x - 2x + 4\)

\({x^2} - 4x + 4 - {x^2} + 4x - 4 = 0\)

\(0 = 0\) (luôn đúng)

Vậy phương trình (2) có vô số nghiệm.

Câu 15 :

Cho phương trình: \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\).

Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A.
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
  • B.
    Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
  • C.
    Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
  • D.
    Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\): Trừ các phân thức đại số cho 1, các phân thức được biến đổi về cùng tử số x – 2022.
Lời giải chi tiết :

\(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\)

\(\left( {\frac{{x - 11}}{{2011}} - 1} \right) + \left( {\frac{{x - 10}}{{2012}} - 1} \right) = \left( {\frac{{x - 74}}{{1948}} - 1} \right) + \left( {\frac{{x - 72}}{{1950}} - 1} \right)\)

\(\frac{{x - 2022}}{{2011}} + \frac{{x - 2022}}{{2012}} - \frac{{x - 2022}}{{1948}} - \frac{{x - 2022}}{{1950}} = 0\)

\(\left( {x - 2022} \right)\left( {\frac{1}{{2011}} + \frac{1}{{2012}} - \frac{1}{{1948}} - \frac{1}{{1950}}} \right) = 0\)

\(x - 2022 = 0\) (vì \(\frac{1}{{2011}} + \frac{1}{{2012}} - \frac{1}{{1948}} - \frac{1}{{1950}} < 0\))

\(x = 2022\)

Vì 2022 chia hết cho 2, không chia hết cho 4, không chia hết cho 5 nên nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2

Câu 16 :

Tìm điều kiện của m để phương trình \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất

  • A.
    \(m \ne \frac{4}{3}\)
  • B.
     \(m = \frac{4}{3}\)
  • C.
    \(m = \frac{3}{4}\)
  • D.
    \(m \ne \frac{3}{4}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

+ Sử dụng khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.

Lời giải chi tiết :

\(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\)

\(\left( {3m - 4} \right)x + m - 3{m^2} - 1 = 0\)  

Để phương trình \(\left( {3m - 4} \right)x + m - 3{m^2} - 1 = 0\) có nghiệm duy nhất thì \(3m - 4 \ne 0\)

\(3m \ne 4\)

\(m \ne \frac{4}{3}\)

Vậy \(m \ne \frac{4}{3}\)

Câu 17 :

Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

  • A.
    \(x =  - 2\)
  • B.
    \(x = 2\)
  • C.
    \(x = 1\)
  • D.
    \(x =  - 1\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

+ Sử dụng chu vi hình tam giác: Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác

+ Sử dụng chu vi hình chữ nhật: Chu vi hình tam giác bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình tam giác là: \(x + 2 + x + 4 + x + 5 = 3x + 11\)

Chu vi hình chữ nhật là: \(2\left( {x + 1 + x + 4} \right) = 2\left( {2x + 5} \right) = 4x + 10\)

Vì hai hình có chu vi bằng nhau nên: \(3x + 11 = 4x + 10\)

\(4x - 3x = 11 - 10\)

\(x = 1\)

Câu 18 :

Cho hai phương trình \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\left( 1 \right)\) và \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

  • A.
    \(a = 7\)
  • B.
    \(a =  - 7\)
  • C.
    \(a = \frac{1}{7}\)
  • D.
    \(a = \frac{{ - 1}}{7}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

+ Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\) bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

\(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\)

\(\frac{{21x}}{{24}} - \frac{{120\left( {x - 9} \right)}}{{24}} = \frac{{4\left( {20x + 1,5} \right)}}{{24}}\)

\(21x - 120x + 1080 = 80x + 6\)

\( - 179x =  - 1074\)

\(x = 6\)

Vì phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) nên phương trình (2) có nghiệm là \(x = 2\)

\(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

Với \(x = 2\) thay vào phương trình (2) ta có:

\(2\left( {a - 1} \right)2 - a\left( {2 - 1} \right) = 2a + 3\)

\(4a - 4 - a = 2a + 3\)

\(a = 7\)

Câu 19 :

Phương trình \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\) có bao nhiêu nghiệm?  

  • A.
    1 nghiệm
  • B.
    2 nghiệm
  • C.
    Không có nghiệm nào
  • D.
    Có vô số nghiệm

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

\(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\)

\(\frac{{4\left( {x + 1} \right)}}{{12}} + \frac{{9\left( {2x + 1} \right)}}{{12}} = \frac{{2\left( {5x + 3} \right)}}{{12}} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\)

\(4x + 4 + 18x + 9 = 10x + 6 + 7 + 12x\)

\(22x + 13 = 22x + 13\)

\(0 = 0\) (luôn đúng)

Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm

Câu 20 :

Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}.\) Khi đó, giá trị của x (mét) là:  

  • A.
    11m
  • B.
    12m
  • C.
    13m
  • D.
    14m

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

Hình bên có gồm hai hình chữ nhật:

+ Hình chữ nhật độ dài 2 kích thước là 12m và x (mét) nên diện tích hình là: \(12x\left( {{m^2}} \right)\)

+ Hình chữ nhật có độ dài 2 kích thước là 6m và 4m nên diện tích hình là: \(4.6 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

Mà diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}\) nên ta có:

\(12x + 24 = 168\)

\(12x = 144\)

\(x = 12\)

Vậy \(x = 12m\)

Câu 21 :

Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

  • A.
    \(48 = 32\left( {x - 1} \right)\)
  • B.
     \(48x = 32\left( {1 - x} \right)\)
  • C.
    \(48x = 32\left( {x - 1} \right)\)
  • D.
    \(48x = 32\left( {x + 1} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Phương trình bậc nhất một ẩn
Lời giải chi tiết :

Giả sử ô tô gặp xe máy tại C như trên hình.

Gọi x (giờ) (x > 0) là khoảng thời gian chuyển động của ôtô đi từ A đến C.

Ô tô đi với vận tốc 48km/h nên quãng đường AC bằng: 48.x (km) (1)

Vì xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi từ A đến C bằng: x + 1 (h)

Xe máy đi với vận tốc 32km/h nên quãng đường AC bằng: 32(x + 1) (km) (2)

Từ (1) và (2) ta có phương trình: 48x = 32(x + 1).

Vậy phương trình là: 48x = 32(x + 1).

Câu 22 :

Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2,\) với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:  

  • A.
    \(m = 1\)
  • B.
    \(m = 2\)
  • C.
    \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
  • D.
    \(m = 0\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :

\(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2\left( * \right)\)

Xét \({m^2} - 3m + 2 = 0\)

\({m^2} - m - 2m + 2 = 0\)

\(\left( {m - 1} \right)\left( {m - 2} \right) = 0\)

Từ đó tính được \(m = 1;m = 2\)

Với \(m = 1\) thay vào (*) ta có: \(0.x =  - 1\) (vô lí) nên phương trình (*) vô nghiệm.

Với \(m = 2\) thay vào (*) ta có: \(0x = 0\) (luôn đúng) nên phương trình (*) có vô số nghiệm với mọi số thực x.

Câu 23 :

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt x  + 1 = 2\sqrt { - x} \) là:

  • A.
    1 nghiệm
  • B.
    2 nghiệm
  • C.
    0 nghiệm
  • D.
    Vô số nghiệm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\) được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\) bằng nhau.
Lời giải chi tiết :

Khi \(x = 0\) ta có: \(1 = 0\) (vô lí) nên \(x = 0\) không là nghiệm của phương trình đã cho

Khi \(x < 0\) thì \(\sqrt x \) không xác định

Khi \(x > 0\) thì \(\sqrt { - x} \) không xác định

Vậy trong mọi trường hợp, không có giá trị nào thỏa mãn phương trình.

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

Câu 24 :

Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức \(v = 48 - 30t.\) Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:

  • A.
    1,8s
  • B.
    1,7s
  • C.
    1,6s
  • D.
    1,5s

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.  
Lời giải chi tiết :

Khi xuất phát từ mặt đài phun nước, giọt nước có \(t = 0.\)

Khi giọt nước đạt độ cao tối đa thì \(v = 0.\) Thay vào công thức ta có:

\(0 = 48 - 30t\)

\(30t = 48\)

\(t = 1,6\)

Vậy thời gian để giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là: \(1,6 - 0 = 1,6\) (s)

Câu 25 :

Nghiệm của phương trình \(\frac{{x + a}}{{b + c}} + \frac{{x + b}}{{a + c}} + \frac{{x + c}}{{a + b}} =  - 3\) (các mẫu đều khác 0) là:

  • A.
    \(x = a + b + c\)
  • B.
    \(x = a - b - c\)
  • C.
    \(x = a + b - c\)
  • D.
    \(x =  - \left( {a + b + c} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

\(\frac{{x + a}}{{b + c}} + \frac{{x + b}}{{a + c}} + \frac{{x + c}}{{a + b}} =  - 3\)

\(\left( {\frac{{x + a}}{{b + c}} + 1} \right) + \left( {\frac{{x + b}}{{a + c}} + 1} \right) + \left( {\frac{{x + c}}{{a + b}} + 1} \right) = 0\)

\(\frac{{x + a + b + c}}{{b + c}} + \frac{{x + a + b + c}}{{a + c}} + \frac{{x + a + b + c}}{{a + b}} = 0\)

\(\left( {x + a + b + c} \right)\left( {\frac{1}{{b + c}} + \frac{1}{{c + a}} + \frac{1}{{a + b}}} \right) = 0\)

\(x + a + b + c = 0\)

\(x =  - \left( {a + b + c} \right)\)

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x =  - \left( {a + b + c} \right)\)

Câu 26 :

Cho a và ba số b, c, d khác a thỏa mãn điều kiện \(b + d = 2c.\) Số nghiệm của phương trình \(\frac{x}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - \frac{{2x}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - d} \right)}} + \frac{{3x}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} = \frac{{4a}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}}\) là:

  • A.
    0 nghiệm
  • B.
    1 nghiệm
  • C.
    2 nghiệm
  • D.
    Vô số nghiệm

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
Lời giải chi tiết :

\(\frac{x}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - \frac{{2x}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - d} \right)}} + \frac{{3x}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} = \frac{{4a}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}}\)

\(\frac{{x\left( {a - d} \right) - 2x\left( {a - c} \right) + 3x\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} = \frac{{4a\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}}\)

\(x\left( {a - d - 2a + 2c + 3a - 3b} \right) = 4a\left( {a - b} \right)\)

\(x\left( {2a - 3b + 2c - d} \right) = 4a\left( {a - b} \right)\;\left( 1 \right)\)

Từ giả thiết, \(b + d = 2c\) nên \(2a - 3b + 2c - d = 2a - 2b = 2\left( {a - b} \right)\) thay vào (1) ta có:

\(2\left( {a - b} \right)x = 4a\left( {a - b} \right)\;\left( 2 \right)\)

Vì \(a - b \ne 0\) nên phương trình (2) có nghiệm duy nhất là \(x = 2a.\)

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 8

  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Văn Lớp 8
  • SBT Văn Lớp 8 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 8 Kết nối tri thức siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Cánh diều chi tiết
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo chi tiết
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 kết nối tri thức
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 8 chân trời sáng tạo
  • Tác giả và tác phẩm văn Lớp 8
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Cánh diều
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Trắc nghiệm Văn Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu Lớp 8 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 8 Kết nối tri thức
  • Văn mẫu hay Lớp 8 Cánh Diều
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 8
  • Môn Toán học Lớp 8

    Môn Tiếng Anh Lớp 8

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm