[SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Toán lớp 4 trang 82 - Bài 78: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 82 - Bài 78: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

video hướng dẫn giải

hình dưới đây là biểu đồ biểu thị số học sinh tham gia học trực tuyến của một trường tiểu học.

 

quan sát biểu đồ trên rồi trả lời câu hỏi.

a) mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh học trực tuyến?

    khối lớp nào có nhiều học sinh học trực tuyến nhất ?

    khối lớp nào có ít học sinh học trực tuyến nhất ?

b) trung bình mỗi khối lớp có bao nhiêu học sinh học trực tuyến?

phương pháp giải:

a) quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi

b) số học sinh trung bình mỗi khối học trực tuyến = tổng số học sinh học trực tuyến : số khối

lời giải chi tiết:

a) số học sinh học trực tuyến ở mỗi khối là:

khối lớp 1: 190 học sinh

khối lớp 2: 214 học sinh

khối lớp 3: 184 học sinh

khối lớp 4: 210 học sinh

khối lớp 5: 202 học sinh

khối lớp 2 có nhiều học sinh học trực tuyến nhất.

    khối lớp 3 có ít học sinh học trực tuyến nhất.

b) trung bình mỗi khối có số học sinh học trực tuyến là:

(190 + 214 + 184 + 210 + 202) : 5 = 200 (học sinh)

câu 2

video hướng dẫn giải

trò chơi ai lấy được nhiều thẻ mang số chẵn nhất?

trò chơi dành cho một nhóm bạn.

có 10 tấm thẻ như dưới đây, các tấm thẻ được lật úp trên bàn.

các bạn lần lượt thay nhau, mỗi lần lấy một tấm thẻ.

- nếu tấm thẻ mang số chẵn thì bạn đó được vẽ một vạch vào bảng con của mình.

- sau đó, thẻ được lật úp và để lại bàn.

sau khi mỗi bạn thực hiện 10 lần lấy thẻ, cả nhóm thống kê xem ai lấy được nhiều lần thẻ mang số chẵn nhất.

phương pháp giải:

học sinh thực hiện trò chơi

lời giải chi tiết:

học sinh tự thực hiện

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm