[SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Toán lớp 4 trang 24 - Bài 52: Chia cho số có hai chữ số - SGK Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 24 - Bài 52: Chia cho số có hai chữ số - SGK Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

thực hành câu 1

video hướng dẫn giải

đặt tính rồi tính.

phương pháp giải:

- đặt tính

- chia lần lượt từ trái sang phải

lời giải chi tiết:

thực hành câu 2

video hướng dẫn giải

tính.

a) 192 : 16

    997 : 71

b) 536 : 46

    512 : 64

phương pháp giải:

- đặt tính

- chia lần lượt từ trái sang phải

lời giải chi tiết:

thực hành câu 3

video hướng dẫn giải

đặt tính rồi tính.

a) 1 872 : 78

   3 600 : 57

b) 10 510 : 18

    26 944 : 64

phương pháp giải:

- đặt tính

- chia lần lượt từ trái sang phải

lời giải chi tiết:

câu 4

video hướng dẫn giải

tính (theo mẫu).

phương pháp giải:

- đặt tính

- chia lần lượt từ trái sang phải

lời giải chi tiết:

luyện tập câu 1

video hướng dẫn giải

số?

phương pháp giải:

thực hiện phép chia để tìm thương và số dư

lời giải chi tiết:

luyện tập câu 2

video hướng dẫn giải

tính giá trị của các biểu thức:

a) 4 500 : 90 : 25

b) 840 : (3 x 4)

c) 682 + 96 : 12

d) 2 784 : 24 – 16

phương pháp giải:

- với biểu thức chỉ chứa phép tính chia, ta thực hiện từ trái sang phải

 - với biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước

- với biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

lời giải chi tiết:

a) 4 500 : 90 : 25 = 50 : 25 = 2

b) 840 : (3 x 4) = 840 : 12 = 70

c) 682 + 96 : 12 = 682 + 8 = 690

d) 2 784 : 24 – 16 = 116 – 16 = 100

luyện tập câu 3

video hướng dẫn giải

số?

a) …….. x 45 = 2 025

b) ……. : 17 = 180

c) 288 : …… = 24

phương pháp giải:

a) muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số kia

b) muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia

c) muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương

lời giải chi tiết:

a) …….. x 45 = 2 025

    2 025 : 45 = 45

vậy số cần điền vào chỗ chấm là 45

b) ……. : 17 = 180

180 x 17 = 3 060

vậy số cần điền vào chỗ chấm là 3 060

c) 288 : …… = 24

288 : 24 = 12

vậy số cần điền vào chỗ chấm là 12

luyện tập câu 4

video hướng dẫn giải

chọn ý trả lời đúng.

giá trị của biểu thức 18 045 : 45 là:

a. 41             

b. 401                       

c. 14                          

d. 104

phương pháp giải:

thực hiện phép chia 18 045 : 45 rồi chọn đáp án thích hợp

lời giải chi tiết:

ta có 18 045 : 45 = 401

chọn b

luyện tập câu 5

video hướng dẫn giải

một khu vườn hình chữ nhật có diện tích 4 050 m2, chiều rộng là 45 m. tính chu vi khu vườn đó.

phương pháp giải:

- tìm chiều dài khu vườn = diện tích : chiều rộng

- chu vi khu vườn = (chiều dài + chiều rộng) x 2

lời giải chi tiết:

tóm tắt

khu vườn hình chữ nhật

diện tích: 4 050 m2

chiều rộng: 45 m

chu vi: ? m

bài giải

chiều dài khu vườn là:

4 050 : 45 = 90 (m)

chu vi khu vườn là:

(90 + 45) x 2 = 270 (m)

đáp số: 270 m

luyện tập câu 6

video hướng dẫn giải

một cửa hàng thực phẩm nhập về 8 190 quả trứng gà và 6 000 quả trứng vịt. trứng được để trong các vỉ, mỗi vỉ có 30 quả. hỏi cửa hàng đó đã nhập về tất cả bao nhiêu vỉ trứng?

phương pháp giải:

- tìm tổng số quả trứng cửa hàng nhập về = số trứng gà + số trứng vịt

- số vỉ trứng = tổng số quả trứng cửa hàng nhập về : số trứng ở mỗi vỉ

lời giải chi tiết:

tóm tắt

trứng gà: 8 190 quả

trứng vịt: 6 000 quả

mỗi vỉ: 30 quả

tất cả: ? vỉ trứng

bài giải

cửa hàng đã nhập về số quả trứng là:

8 190 + 6 000 = 14 190 (quả)

cửa hàng đó đã nhập về số vỉ trứng là:

14 190 : 30 = 473 (vỉ trứng)

đáp số: 473 vỉ trứng

vui học

video hướng dẫn giải

số?

người ta dựng các cột đèn dọc bên đường đi để chiếu sáng vào ban đêm. khoảng cách giữa hai cột đèn liền nhau là 34 m. chiều dài đoạn đường tính từ cột đèn đầu tiên đến cột đèn cuối cùng ở hình vẽ trên là ........... m.

phương pháp giải:

- đếm số khoảng cách hai cột đèn liền nhau trên đoạn đường

- chiều dài đoạn đường = khoảng cách giữa hai cột đèn liền nhau x số khoảng cách

lời giải chi tiết:

ta thấy: các cột đèn trong hình vẽ tạo thành 5 khoảng cách.

chiều dài đoạn đường tính từ cột đèn đầu tiên đến cột đèn cuối cùng là: 34 x 5 = 170 (m)

vậy số cần điền vào chỗ chấm là 170

thử thách

video hướng dẫn giải

số?

người ta dựng các cột đèn ở một bên của một đoạn đường. chiều dài của đoạn đường tính từ cột đèn đầu tiên đến cột đèn cuối cùng là 646 m. khoảng cách giữa hai cột đèn liền nhau là 34 m. có ...... cột đèn trên đoạn đường đó.

phương pháp giải:

- tìm số khoảng cách hai cột đèn liền nhau = chiều dài đoạn đường : khoảng cách giữa hai cột đèn liền nhau

- số cột đèn = số khoảng cách hai cột đèn liền nhau + 1

lời giải chi tiết:

số khoảng cách hai cột đèn liền nhau trên đoạn đường là: 646 : 34 = 19 (khoảng cách)

số cột đèn trên đoạn đường là: 19 + 1 = 20 (cột đèn)

vậy số cần điền vào chỗ chấm là 20

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm