[Vở thực hành Toán Lớp 8] Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 8 vở thực hành Toán 8 tập 2
Bài học này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm ở trang 8 vở thực hành Toán 8 tập 2. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố và vận dụng kiến thức đã học về các chủ đề toán học trong chương trình lớp 8, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong các bài kiểm tra trắc nghiệm. Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn đáp án chính xác và hiểu rõ các khái niệm toán học liên quan.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ:
Hiểu rõ các khái niệm cơ bản: về đại số, hình học, phương trình, bất đẳng thức, bất phương trình, hệ phương trình,... Vận dụng các công thức và định lý: trong việc giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Phân tích đề bài: xác định yêu cầu và các dữ kiện cần thiết để tìm lời giải. Lựa chọn đáp án đúng: dựa trên kiến thức và kỹ năng phân tích. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: trong việc suy luận và tìm ra đáp án chính xác. Hiểu rõ cách thức trình bày bài giải: để đạt điểm tối đa trong bài thi. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được tổ chức theo hướng dẫn sau:
Phân tích từng câu hỏi: Chi tiết phân tích từng câu hỏi trắc nghiệm trong trang 8 vở thực hành, kèm theo lời giải chi tiết, cách làm và các bước giải. Giải thích các khái niệm khó: Cung cấp các giải thích rõ ràng và dễ hiểu về các khái niệm toán học liên quan. Thảo luận nhóm: Học sinh có thể thảo luận nhóm để hiểu rõ hơn về các câu hỏi và cách giải quyết. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ làm thêm các bài tập trắc nghiệm tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Đáp án chi tiết: Cung cấp đáp án chi tiết cho từng câu hỏi, giúp học sinh tự đánh giá kết quả học tập. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về giải câu hỏi trắc nghiệm trong vở thực hành Toán 8 tập 2 có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, như:
Giải quyết các bài toán thực tế:
Ứng dụng các kiến thức toán học để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày.
Tham gia các kỳ thi:
Củng cố kỹ năng giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong các kỳ thi.
Tự học và nghiên cứu:
Rèn luyện kỹ năng tự học và nghiên cứu các vấn đề toán học.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 8. Nó giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học ở các bài học trước, chuẩn bị cho các bài học tiếp theo và bài kiểm tra tổng kết. Bài học này kết nối trực tiếp với các chủ đề đã học trong chương trình lớp 8, giúp học sinh hiểu rõ hơn mối quan hệ giữa các kiến thức trong chương trình.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Đọc kĩ từng câu hỏi để hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện cần thiết. Phân tích đề bài: Phân tích đề bài để tìm ra các khái niệm toán học liên quan và cách giải quyết. Lựa chọn đáp án: Lựa chọn đáp án dựa trên kiến thức và kỹ năng phân tích. Kiểm tra lại đáp án: Kiểm tra lại đáp án để chắc chắn rằng đáp án đã chọn là chính xác. Ghi chú: Ghi chú lại các điểm khó và các cách giải quyết hiệu quả. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tiêu đề Meta: Giải Trắc Nghiệm Toán 8 Tập 2 - Trang 8 Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải các câu hỏi trắc nghiệm trong vở thực hành Toán 8 tập 2, trang 8. Bao gồm phân tích từng câu, lời giải, và các kỹ năng cần thiết để làm bài tập trắc nghiệm toán. Keywords:1. Giải trắc nghiệm
2. Toán 8
3. Vở thực hành
4. Trang 8
5. Tập 2
6. Đại số
7. Hình học
8. Phương trình
9. Bất đẳng thức
10. Bất phương trình
11. Hệ phương trình
12. Câu hỏi trắc nghiệm
13. Lời giải chi tiết
14. Kỹ năng giải toán
15. Phân tích đề bài
16. Lựa chọn đáp án
17. Tư duy logic
18. Toán học lớp 8
19. Ôn tập
20. Kiểm tra
21. Kiến thức cơ bản
22. Công thức
23. Định lý
24. Bài tập
25. Thực hành
26. Củng cố kiến thức
27. Học tập hiệu quả
28. Phương pháp học
29. Thảo luận nhóm
30. Đáp án
31. Vở bài tập
32. Bài kiểm tra
33. Bài tập thực hành
34. Kiến thức lớp 8
35. Toán học
36. Giải bài tập
37. Học online
38. Tài liệu học tập
39. Hướng dẫn học
40. Kiến thức bổ sung
Câu 1 trang 8
Rút gọn phân thức \(\frac{{{x^3} + {x^2} + x}}{{{x^2} + x + 1}}\), ta được kết quả là
A. \(\frac{{{x^3} + x}}{{x + 1}}\).
B. \(\frac{{{x^3} + {x^2}}}{{{x^2} + 1}}\).
C. \({x^3}\).
D. \(x\).
Phương pháp giải:
Muốn rút gọn một phân thức ta tìm nhân tử chung của tử thức và mẫu thức rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.
Lời giải chi tiết:
Nhân tử chung của \({x^3} + {x^2} + x\) và \({x^2} + x + 1\) là \({x^2} + x + 1\) nên phân thức được rút gọn thành \(\frac{{{x^3} + {x^2} + x}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{x({x^2} + x + 1)}}{{{x^2} + x + 1}} = x\).
=> Chọn đáp án D.
Câu 2 trang 8
Cho hai phân thức có mẫu thức là \(2{x^3}{y^2}(y - 1)\) và \({x^2}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}\). Mẫu thức chung của hai phân thức đó là
A. \(2{x^3}{y^3}(y - 1)\).
B. \(2{x^3}{y^3}{(y - 1)^2}\).
C. \({x^3}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}\).
D. \(2{x^2}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}\).
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm mẫu thức chung: Mẫu thức chung (MTC) chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
A. \(2{x^3}{y^3}(y - 1) \vdots 2{x^3}{y^2}(y - 1);2{x^3}{y^3}(y - 1)\not \vdots {x^2}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}\) nên A sai.
B. \(2{x^3}{y^3}{(y - 1)^2}\; \vdots 2{x^3}{y^2}(y - 1);2{x^3}{y^3}{(y - 1)^2} \vdots {x^2}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}\) nên B đúng.
C. \({x^3}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}\not \vdots 2{x^3}{y^2}(y - 1);{x^3}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2} \vdots {x^2}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}\) nên C sai.
D. \(2{x^2}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}\not \vdots 2{x^3}{y^2}(y - 1);2{x^2}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2} \vdots {x^2}{y^3}{\left( {y - 1} \right)^2}\) nên D sai.
=> Chọn đáp án B.
Câu 3 trang 8
Đa thức nào sau đây không là mẫu thức chung của hai phân thức \(\frac{1}{x},\frac{1}{{{y^2}}}\)?
A. \(\left( {{x^2} + x} \right){y^2}\).
B. \(2{x^3}{y^2}\).
C. \(x\left( {x + 1} \right)y\).
D. \(2x{y^2}{\left( {y - 1} \right)^2}\).
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm mẫu thức chung: Mẫu thức chung (MTC) chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
A. \(\left( {{x^2} + x} \right){y^2} = x\left( {x + 1} \right){y^2} \vdots x;\left( {{x^2} + x} \right){y^2} \vdots {y^2}\) nên A đúng.
B. \(2{x^3}{y^2} \vdots x;2{x^3}{y^2} \vdots {y^2}\) nên B đúng.
C. \(x\left( {x + 1} \right)y \vdots x;x\left( {x + 1} \right)y\not \vdots {y^2}\) nên C sai.
D. \(2x{y^2}{\left( {y - 1} \right)^2} \vdots x;2x{y^2}{\left( {y - 1} \right)^2} \vdots {y^2}\) nên D đúng.
=> Chọn đáp án C.