[SBT Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Giải bài 2 trang 12 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 12 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo 1. Tiêu đề Meta: Giải bài tập Toán 6 trang 12 - Chân trời sáng tạo 2. Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 2 trang 12 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo. Bài học bao gồm phân tích đề bài, lời giải chi tiết, và các ví dụ minh họa giúp học sinh hiểu rõ hơn về chủ đề. Tìm hiểu cách áp dụng các kiến thức về số nguyên, phép tính với số nguyên và quy tắc dấu hiệu. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 2 trang 12 Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo. Bài tập này liên quan đến việc tính toán các phép tính với số nguyên, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các quy tắc về dấu hiệu khi thực hiện phép tính với số nguyên, từ đó áp dụng thành thạo vào các bài toán khác.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ các quy tắc về dấu hiệu của số nguyên khi cộng, trừ, nhân, chia. Học sinh sẽ được nhắc lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Vận dụng quy tắc dấu hiệu để tính toán các phép tính với số nguyên. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách áp dụng các quy tắc đã học vào việc tính toán. Phân tích và giải quyết các bài toán liên quan đến phép tính với số nguyên. Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Hiểu rõ mối quan hệ giữa các phép tính với số nguyên. Học sinh sẽ nhận biết được sự tương quan giữa các phép tính và cách vận dụng chúng một cách linh hoạt. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được trình bày theo cấu trúc phân tích chi tiết bài tập. Đầu tiên, bài học sẽ phân tích đề bài, giúp học sinh nắm bắt yêu cầu của bài tập. Tiếp theo, bài học sẽ đưa ra lời giải chi tiết, minh họa từng bước giải, giải thích rõ ràng các quy tắc và nguyên lý được áp dụng. Bài học sẽ sử dụng các ví dụ minh họa để giúp học sinh dễ dàng hiểu và vận dụng kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phép tính với số nguyên có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ: khi tính toán lợi nhuận và lỗ trong kinh doanh, khi tính toán nhiệt độ, hoặc khi tính toán các đại lượng vật lý.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần trong chương trình toán học lớp 6, giúp học sinh củng cố kiến thức về số nguyên và các phép tính cơ bản. Nó kết nối trực tiếp với các bài học trước về số nguyên và sẽ là nền tảng cho các bài học tiếp theo về đại số.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập và các thông tin cần thiết. Phân tích từng bước giải: Chia nhỏ bài toán thành các bước nhỏ, tìm hiểu cách áp dụng các quy tắc. Thực hành giải các bài tập tương tự: Rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu hơn về bài học. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo tính chính xác của lời giải. * Tìm hiểu các ví dụ: Hiểu rõ hơn về cách áp dụng các quy tắc. Keywords (40 từ khóa):

Số nguyên, phép tính, cộng số nguyên, trừ số nguyên, nhân số nguyên, chia số nguyên, quy tắc dấu hiệu, bài tập, sách bài tập, toán 6, Chân trời sáng tạo, trang 12, giải bài, hướng dẫn, ví dụ, minh họa, phân tích, lời giải, kỹ năng, thực hành, ứng dụng, thực tế, kết nối, chương trình, học tập, hiệu quả, số dương, số âm, bài 2, phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia, số đối, giá trị tuyệt đối, tính toán, giải toán, quy tắc, nguyên lý, bài tập toán.

Câu a

a) (2x + 1) . 2907 = 8721;                                               

Phương pháp giải:

Sử dụng các phép biến đổi tương đương đưa về bài toán tìm x thường gặp

Lời giải chi tiết:

a) (2x + 1) . 2907 = 8721

\( \Leftrightarrow 2x + 1{\rm{ }} = {\rm{ }}8721:2907\)

\( \Leftrightarrow 2x + 1{\rm{ }} = {\rm{ }}3\)

\( \Leftrightarrow 2x{\rm{ }} = {\rm{ }}3 - 1\)

\( \Leftrightarrow 2x{\rm{ }} = {\rm{ 2}}\)

\( \Leftrightarrow x{\rm{ }} = {\rm{ 1}}\)

Vậy x = 1.

Câu b

 b) (4x - 16) : 1905 = 60

Phương pháp giải:

Sử dụng các phép biến đổi tương đương đưa về bài toán tìm x thường gặp

Lời giải chi tiết:

b) (4x - 16) : 1905 = 60

\( \Leftrightarrow 4x - 16 = 60 \times 1905\)

\( \Leftrightarrow 4x - 16 = 114300\)

\( \Leftrightarrow 4x = 114300 + 16\)

\( \Leftrightarrow 4x = 114316\)

\( \Leftrightarrow x = 114316:4\)

\( \Leftrightarrow x = 28579\)

Vậy x = 28579.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm