[Đề thi, đề kiểm tra Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo] Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi Học kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp một đề thi học kì 2 Toán lớp 6, đề số 2, theo chương trình Chân trời sáng tạo. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 2, chuẩn bị cho kỳ thi học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, phản ánh đầy đủ các nội dung trọng tâm của chương trình, nhằm đánh giá khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và đánh giá về các kiến thức và kỹ năng sau:

Số học: Số nguyên, phân số, số thập phân, các phép tính với số nguyên, phân số, số thập phân, quan hệ giữa các số, ước và bội, số nguyên tố, hợp số, u2026 Hình học: Hình học phẳng (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành), hình học không gian (khối lập phương, khối hộp chữ nhật). Đại số: Biểu thức số, biểu thức đại số, phương trình, bất đẳng thức, u2026 Thống kê và xác suất: Thu thập, phân loại và biểu diễn dữ liệu thống kê, xác suất. Giải bài toán có lời văn: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp ôn tập tổng hợp. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập, từ cơ bản đến nâng cao, giúp họ ôn luyện và củng cố kiến thức.

Phân loại bài tập: Các bài tập được phân loại rõ ràng theo từng chủ đề kiến thức.
Đa dạng hình thức: Đề thi bao gồm nhiều hình thức câu hỏi khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp đánh giá toàn diện năng lực học sinh.
Tập trung vào vận dụng: Nhiều bài tập đòi hỏi học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế, giải quyết các vấn đề phức tạp.
Thảo luận nhóm: Có thể sử dụng phương pháp thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết các bài toán khó.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong đề thi này có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày như:

Tính toán: Tính toán chi phí, lợi nhuận, u2026 trong các hoạt động kinh tế hàng ngày.
Đo lường: Đo đạc kích thước, diện tích của các vật thể.
Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu để đưa ra quyết định đúng đắn trong cuộc sống.
Giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

5. Kết nối với chương trình học

Đề thi này liên hệ chặt chẽ với chương trình Toán lớp 6 học kỳ 2, bao gồm các chủ đề đã được học trong các bài học trước.

Kiến thức nền tảng: Kiến thức trong đề thi là sự tổng hợp của các kiến thức nền tảng đã học trong học kì 2.
Vận dụng kiến thức: Học sinh cần vận dụng kiến thức của các bài học trước để giải quyết các bài toán trong đề thi.

6. Hướng dẫn học tập

Để đạt hiệu quả cao trong việc ôn tập, học sinh nên:

Ôn tập lại lý thuyết: Học sinh cần ôn tập lại các kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ 2.
Giải các bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập.
Làm bài tập theo từng dạng: Phân loại và làm từng dạng bài tập để nắm vững kiến thức.
Tìm hiểu các bài toán khó: Học sinh cần tìm hiểu các bài toán khó để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Thực hành thường xuyên: Thực hành giải các bài toán thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.
* Làm bài kiểm tra: Làm các bài kiểm tra để đánh giá mức độ hiểu biết của mình.

Tiêu đề Meta: Đề Thi HK2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo Mô tả Meta: Đề thi học kì 2 Toán lớp 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo. Đề thi bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức, kỹ năng đã học trong học kì 2. Chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kì. Keywords: Đề thi học kì 2 Toán 6, Đề thi Toán 6 Chân trời sáng tạo, Đề thi học kì 2 Toán lớp 6, ôn tập Toán 6, bài tập Toán 6, kiểm tra Toán 6, đề thi Chân trời sáng tạo, số nguyên, phân số, số thập phân, hình học, đại số, thống kê, xác suất, giải bài toán có lời văn, ôn tập cuối học kì, đề thi học kì, Toán lớp 6, đề thi số 2, Chân trời sáng tạo, bài tập ôn tập, đề thi mẫu, ôn thi học kì, học kì 2, Toán 6 học kỳ 2, đề kiểm tra, bài tập về nhà, đáp án đề thi, hướng dẫn giải, đề thi có đáp án, bài tập nâng cao.

đề bài

phần i: trắc nghiệm (2 điểm). hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

câu 1: cho dãy chữ cái: h, a, n, o, i. trong dãy trên có bao nhiêu chữ cái có tâm đối xứng?

     a. \(2\)                              b. \(3\)                                   c. \(4\)                                   d. \(5\)

câu 2: viết tên góc ở hình vẽ bên bằng kí hiệu.

 

     a. \(\angle axy\)                b. \(\angle xya\)                c. \(\angle xay\)                d. \(\angle xy\)

câu 3: bạn hòa đi siêu thị mua thực phẩm tổng hết 500 nghìn đồng. ngày hôm đó siêu thị giảm giá 20%. số tiền hòa phải trả nếu không được giảm là:

     a. 600 nghìn đồng             b. 625 nghìn đồng             c. 450 nghìn đồng             d. 400 nghìn đồng

câu 4: gieo một con xúc xắc sáu mặt 13 lần liên tiếp, có 7 lần xuất hiện mặt hai chấm thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt hai chấm là:

     a. \(\dfrac{7}{{13}}\)          b. \(\dfrac{2}{7}\)               c. \(\dfrac{2}{{13}}\)          d. \(\dfrac{9}{{13}}\)

phần ii. tự luận (8 điểm):

bài 1: (1 điểm) thực hiện các phép tính:

\(a)\,\dfrac{{31}}{{17}} + \dfrac{{ - 5}}{{13}} + \dfrac{{ - 8}}{{13}} - \dfrac{{14}}{{17}}\)                              

\(b)\,7\dfrac{5}{{11}} - \left( {2\dfrac{3}{7} + 3\dfrac{5}{{11}}} \right)\)

bài 2: (2 điểm) tìm x biết:

a) \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)                                                             

b) \(3 \cdot {\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^3} + \dfrac{1}{9} = 0\)

c) \(12,3:x - 4,5:x = 15\)

d) \(\dfrac{{3 - x}}{{5 - x}} = {\left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right)^2}\)

bài 3 (2 điểm) một lớp học có 50 học sinh gồm: giỏi, khá, trung bình. số học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{3}{{10}}\) số học sinh cả lớp. số học sinh khá bằng \(40\% \) số học sinh còn lại.

a) tính số học sinh mỗi loại của lớp đó.

b) tính tỉ số phần trăm của học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp.

bài 4: (2,5 điểm) cho hai điểm \(m,n\) thuộc tia \(ox\) sao cho \(om = 2cm;on = 5cm\). điểm \(p\) thuộc tia đối của tia \(ox\) sao cho \(op = 3cm\).

a) điểm \(m\) có nằm giữa hai điểm \(o\) và \(n\) không? tại sao? tính \(mn.\)

b) so sánh\(mn\) và \(op.\)

c) gọi \(i\) là trung điềm của \(om\). tính \(io\) và \(ip.\)

d) điểm \(i\) có là trung điềm của \(np\) không? tại sao?

bài 5: (0,5 điểm) tìm các số nguyên n để biểu thức sau nhận giá trị là số nguyên: \(a = \dfrac{{3n - 4}}{{2 - n}}\). 

lời giải

phần i: trắc nghiệm

1. c

2. c

3. b

4. a

câu 1

phương pháp:

sử dụng lý thuyết tâm đối xứng của một hình.

cách giải:

các chữ cái có tâm đối xứng là: h, n, o, i

chữ a không có tâm đối xứng.

chọn c.

câu 2

phương pháp:

hai tia ox, oy phân biệt tạo thành góc \(\angle xoy\).

cách giải:

góc đã cho được kí hiệu là \(\angle xay\).

chọn c.

câu 3

phương pháp:

sau khi được giảm 20%, số tiền phải trả bằng 80% số tiền ban đầu. ta lấy số hết hòa đã trả chia 80%.

cách giải:

số tiền hòa phải trả là: \(500:\dfrac{{100 - 20}}{{100}} = 625\)(nghìn đồng)

chọn b.

câu 4

phương pháp

xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt i chấm khi tung xúc xắc nhiều lần là: số lần xuất hiện mặt i chấm : tổng số lần tung xúc xắc.

cách giải:

xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt hai chấm khi tung xúc xắc nhiều lần là:  \(\dfrac{7}{{13}}\).

chọn a.

phần ii: tự luận

bài 1

phương pháp

a) nhóm các số hạng có cùng mẫu số, rồi thực hiện cộng trừ các phân số có cùng mẫu số.

b) tách hỗn số thành hai phần: phần nguyên và phần phân số, rồi cộng phần nguyên với nhau, cộng phần phân số với nhau.

chú ý: muốn cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng (trừ) tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

cách giải:

\(a)\,\dfrac{{31}}{{17}} + \dfrac{{ - 5}}{{13}} + \dfrac{{ - 8}}{{13}} - \dfrac{{14}}{{17}} = \left( {\dfrac{{31}}{{17}} - \dfrac{{14}}{{17}}} \right) + \left( {\dfrac{{ - 5}}{{13}} + \dfrac{{ - 8}}{{13}}} \right) = \dfrac{{17}}{{17}} + \dfrac{{ - 13}}{{13}} = 1 + \left( { - 1} \right)\, = 0\)

\(\begin{array}{l}b)\,7\dfrac{5}{{11}} - \left( {2\dfrac{3}{7} + 3\dfrac{5}{{11}}} \right) = 7 + \dfrac{5}{{11}} - \left( {2 + \dfrac{3}{7} + 3 + \dfrac{5}{{11}}} \right) = 7 + \dfrac{5}{{11}} - 2 - 3 - \dfrac{3}{7} - \dfrac{5}{{11}}\\\, = \left( {7 - 2 - 3} \right) + \left( {\dfrac{5}{{11}} - \dfrac{5}{{11}}} \right) - \dfrac{3}{7} = 2 + 0 - \dfrac{3}{7}\, = \dfrac{{11}}{7}\end{array}\)

 

bài 2

phương pháp

áp dụng các kiến thức:

- sử dụng các công thức lũy thừa và quy tắc bỏ ngoặc để tìm x

- áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu x.

- đặt điều kiện để các phân số có nghĩa, tìm x.

chú ý sau khi tìm được \(x\) cần đối chiếu với điều kiện rồi kết luận \(x\)

cách giải:

a) \(\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}\left( {x - 1} \right) = 0\)

    \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x + \dfrac{2}{5}x - \dfrac{2}{5} = 0\\\left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{2}{5}} \right)x = \dfrac{2}{5}\\\dfrac{{11}}{{15}}x = \dfrac{2}{5}\end{array}\)

          \(x = \dfrac{2}{5}:\dfrac{{11}}{{15}}\)

       \(\begin{array}{l}x = \dfrac{2}{5} \cdot \dfrac{{15}}{{11}}\\x = \dfrac{6}{{11}}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{6}{{11}} \cdot \)

b) \(3.{\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^3} + \dfrac{1}{9} = 0\)

    \(\begin{array}{l}3.{\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^3} =  - \dfrac{1}{9}\\{\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^3} =  - \dfrac{1}{9}:3\\{\left( {3x - \dfrac{1}{2}} \right)^3} =  - \dfrac{1}{{27}} = \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)\end{array}\)

\( \rightarrow 3x - \dfrac{1}{2} = {\dfrac{{ - 1}}{3}^3}\)

\(\begin{array}{l}{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} 3x = \dfrac{{ - 1}}{3} + \dfrac{1}{2}{\kern 1pt} {\kern 1pt} \\{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} 3x = \dfrac{{ - 2}}{6} + \dfrac{3}{6}\\{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} 3x = \dfrac{1}{6}{\kern 1pt} {\kern 1pt} \\{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} x = \dfrac{1}{{18}}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{1}{{18}} \cdot \)

c) \(12,3:x - 4,5:x = 15\)

\(\begin{array}{l}\left( {12,3 - 4,5} \right):x = 15\\7,8:x = 15\\x = 7,8:15\\x = 0,52\end{array}\)

vậy \(x = 0,52\)

d) \(\dfrac{{3 - x}}{{5 - x}} = {\left( {\dfrac{{ - 3}}{5}} \right)^2}\)

điều kiện: \(5 - x \ne 0 \leftrightarrow x \ne 5.\)

\(\begin{array}{*{20}{l}}{ \rightarrow \dfrac{{3 - x}}{{5 - x}} = \dfrac{9}{{25}}}\\{ \rightarrow \left( {3 - x} \right).25 = 9.\left( {5 - x} \right)}\\{{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} 75 - 25x = 45 - 9x{\kern 1pt} }\\{{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt}  - 25x + 9x = 45 - 75}\\{{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt}  - 16x = {\rm{ \;}} - 30}\\{{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} x = \dfrac{{ - 30}}{{ - 16}} = \dfrac{{15}}{8}}\end{array}\)

vậy \(x = \dfrac{{15}}{8} \cdot \)

bài 3

phương pháp:

a) áp dụng quy tắc: muốn tìm \(\dfrac{m}{n}{\kern 1pt} \) của số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\dfrac{m}{n}{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {m,n \in \mathbb{n},{\kern 1pt} {\kern 1pt} n \ne 0} \right).\)

b) áp dụng quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số : muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số \(a\) và \(b\), ta nhân \(a\) với 100 rồi chia cho \(b\) và viết kí hiệu \(\% \) vào kết quả : \(\dfrac{{a.100}}{b}\% \).

cách giải:

a) lớp học đó có số học sinh trung bình là :      

                  \(50.\dfrac{3}{{10}} = 15\) (học sinh)

lớp đó có số học sinh giỏi và khá là :           

                  \(50 - 15 = 35\) (học sinh)

lớp đó có số học sinh khá là :                       

                  \(35.40\% {\rm{\;}} = 14\) (học sinh)

lớp đó có số học sinh giỏi là :                       

                  \(35 - 14 = 21\) (học sinh)

b) tỉ số phần trăm của học sinh giỏi so với số học sinh cả lớp là:

                  \(21:50.100\% {\rm{\;}} = 42\% \)

bài 4

phương pháp

a) chứng minh k nằm giữa a và q và suy ra ak + kq = aq.

b) chứng minh a nằm giữa c và k. tính ck = ac + ak.

chỉ ra a nằm giữa c, k và ac = ak. từ đó suy ra a là trung điểm của ck.

c) tính ba.

chứng minh a nằm giữa b và k. tính bk = ba + ak.

so sánh bk và aq.

cách giải:

 

 a) vì ak < aq (3cm < 4cm) nên k nằm giữa a và q.

=> ak + kq = aq

=> 3 + kq = 4

=> kq = 4 – 3

=> kq = 1 (cm)

b) vì c và k nằm trên hai tia đối an và am nên a nằm giữa c và k.

=> ck = ac + ak

=> ck = 3 + 3

=> ck = 6 (cm)

ta có: a nằm giữa c và k.

           ac = ak = 3cm.

=> a là trung điểm của ck.

c) vì b là trung điểm của ac nên ba = ac : 2 = 3 : 2 = 1,5 (cm).

vì b, k nằm trên hai tia đối nhau an và am nên a nằm giữa b và k.

=> bk = ba + ak

=> bk = 1,5 + 3

=> bk = 4,5 (cm)

mà aq = 4 (cm)

=> bk > aq.

bài 5

phương pháp

phân tích \(a = a + \dfrac{b}{{2 - n}}\), với \(a,\,\,b \in \mathbb{z}\).

để \(a \in \mathbb{z}\) thì \(2 - n \in u\left( b \right)\).

cách giải:

\(\begin{array}{l}a = \dfrac{{3n - 4}}{{2 - n}} = \dfrac{{3n - 6 + 2}}{{ - n + 2}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{3n - 6}}{{ - n + 2}} + \dfrac{2}{{ - n + 2}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 3\left( { - n + 2} \right)}}{{ - n + 2}} + \dfrac{2}{{ - n + 2}}\\\,\,\,\,\, =  - 3 + \dfrac{2}{{ - n + 2}}\end{array}\)

để a nhận giá trị nguyên thì \( - 3 + \dfrac{2}{{ - n + 2}} \in \mathbb{z} \rightarrow \dfrac{2}{{ - n + 2}} \in \mathbb{z}\)\( \rightarrow  - n + 2 \in \left\{ { \pm 1; \pm 2} \right\}\)

ta có bảng giá trị sau:

\( - n + 2\)

1

-1

2

-2

\(n\)

1 (tm)

3 (tm)

0 (tm)

4 (tm)

 

vậy \(n \in \left\{ {1;3;0;4} \right\}\).

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 6

Môn Ngữ văn lớp 6

  • Bài tập trắc nghiệm ngữ văn lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm văn Lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Ôn tập hè Văn lớp 6
  • SBT Văn lớp 6 Cánh diều
  • SBT Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết Lớp 6 sách chân trời sáng tạo
  • Soạn văn chi tiết ngữ văn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 chân trời sáng tạo
  • Soạn văn siêu ngắn Lớp 6 Cánh diều
  • Soạn văn siêu ngắn lớp 6 kết nối tri thức
  • Tác giả, Tác phẩm văn lớp 6
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 6 Cánh diều
  • Văn mẫu lớp 6 Kết nối tri thức
  • Vở thực hành Ngữ văn Lớp 6
  • Môn Khoa học tự nhiên lớp 6

    Môn Tiếng Anh lớp 6

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm