Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Lê Thánh Tông - VBT Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều

Chương này được thiết kế để giúp học sinh lớp 5 chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 môn Tiếng Việt tại trường THCS Lê Thánh Tông. Chương tập trung vào việc ôn tập kiến thức trọng tâm , luyện tập các dạng bài thường gặp trong đề thi, và nâng cao kỹ năng làm bài để đạt kết quả cao nhất. Mục tiêu chính là giúp học sinh củng cố kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi, và tự tin bước vào kỳ thi.

Nội dung: Chương bao gồm các phần ôn tập về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, tập làm văn, và luyện tập giải các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi. Các bài tập được thiết kế bám sát chương trình lớp 5 và cấu trúc đề thi của trường Lê Thánh Tông những năm gần đây. Mục tiêu chính: Ôn tập và củng cố kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình Tiếng Việt lớp 5, bao gồm ngữ âm (âm, vần, thanh), từ vựng (từ đơn, từ ghép, từ láy, từ đồng nghĩa, trái nghĩa), ngữ pháp (câu, cụm từ, các loại câu), và các kiểu bài đọc hiểu, tập làm văn. Làm quen với cấu trúc đề thi: Giới thiệu và hướng dẫn làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong đề thi vào lớp 6, giúp học sinh nắm vững yêu cầu và cách thức làm bài. Nâng cao kỹ năng làm bài: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích đề, viết đoạn văn, và trình bày bài làm một cách mạch lạc, rõ ràng. Tự tin chuẩn bị cho kỳ thi: Tạo tâm lý thoải mái và tự tin cho học sinh, giúp các em làm bài thi một cách hiệu quả nhất.

Chương được chia thành các bài học nhỏ, mỗi bài tập trung vào một mảng kiến thức hoặc một dạng bài tập cụ thể.

Bài 1: Ôn tập về ngữ âm: Ôn tập về âm, vần, thanh, cách phát âm, và phân biệt các âm dễ nhầm lẫn. Bài 2: Ôn tập về từ vựng: Ôn tập về từ đơn, từ ghép, từ láy, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, và cách sử dụng từ. Bài 3: Ôn tập về ngữ pháp: Ôn tập về các loại câu, cụm từ, dấu câu, và các thành phần câu. Bài 4: Luyện tập đọc hiểu: Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu văn bản, tìm ý chính, trả lời câu hỏi, và tóm tắt nội dung. Bài 5: Luyện tập viết đoạn văn: Rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn tả cảnh, tả người, kể chuyện, và bày tỏ cảm xúc. Bài 6: Luyện tập tổng hợp: Thực hành giải các đề thi thử, bao gồm các dạng bài tổng hợp từ ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu và viết. Bài 7: Giải đề thi mẫu: Phân tích và giải chi tiết các đề thi mẫu của các năm trước, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và học hỏi kinh nghiệm.

Thông qua việc học và luyện tập trong chương này, học sinh sẽ phát triển được nhiều kỹ năng quan trọng:

Kỹ năng đọc hiểu: Khả năng đọc hiểu văn bản, tìm ý chính, suy luận, và rút ra thông tin cần thiết.
Kỹ năng viết: Khả năng viết đoạn văn, bài văn mạch lạc, rõ ràng, sử dụng ngôn ngữ chính xác và giàu hình ảnh.
Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ: Khả năng sử dụng từ ngữ, ngữ pháp một cách chính xác và hiệu quả.
Kỹ năng làm bài thi: Khả năng phân tích đề, lập kế hoạch làm bài, và trình bày bài làm một cách khoa học.
Kỹ năng tư duy: Khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp và giải quyết vấn đề.
Kỹ năng quản lý thời gian: Khả năng phân bổ thời gian hợp lý trong quá trình làm bài thi.

Kiến thức nền tảng chưa vững: Học sinh có thể gặp khó khăn nếu chưa nắm vững kiến thức cơ bản về ngữ âm, từ vựng, và ngữ pháp.
Khó khăn trong việc đọc hiểu: Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc hiểu nội dung văn bản và trả lời các câu hỏi đọc hiểu.
Khó khăn trong việc viết: Viết đoạn văn, bài văn là một thách thức lớn đối với nhiều học sinh, đặc biệt là việc sử dụng ngôn ngữ phong phú và diễn đạt ý một cách mạch lạc.
Áp lực thời gian: Áp lực thời gian trong phòng thi có thể khiến học sinh bị căng thẳng và khó tập trung.
Thiếu kinh nghiệm làm bài thi: Học sinh có thể chưa quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập, dẫn đến lúng túng khi làm bài.

Học và ôn tập có hệ thống: Bắt đầu bằng việc ôn tập lại kiến thức cơ bản một cách có hệ thống, từ ngữ âm, từ vựng đến ngữ pháp. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập giải các bài tập và đề thi thử thường xuyên để làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng làm bài. Đọc hiểu nhiều: Đọc nhiều loại văn bản khác nhau để nâng cao kỹ năng đọc hiểu và mở rộng vốn từ. Viết thường xuyên: Viết thường xuyên các bài văn, đoạn văn để rèn luyện kỹ năng viết và diễn đạt ý. Tìm hiểu các dạng bài tập: Nghiên cứu kỹ các dạng bài tập thường gặp trong đề thi và cách giải quyết chúng. Quản lý thời gian: Thực hành làm bài thi thử trong thời gian quy định để rèn luyện kỹ năng quản lý thời gian. Tham khảo ý kiến: Hỏi ý kiến của giáo viên, bạn bè hoặc người thân để được giải đáp thắc mắc và nhận được lời khuyên.

Chương này có mối liên kết chặt chẽ với các chương khác trong chương trình Tiếng Việt lớp 5:

Chương về ngữ âm: Cung cấp kiến thức nền tảng về âm, vần, thanh, cần thiết cho việc đọc, viết và phát âm chuẩn.
Chương về từ vựng: Mở rộng vốn từ và giúp học sinh hiểu rõ nghĩa của từ, từ đó nâng cao khả năng diễn đạt.
Chương về ngữ pháp: Cung cấp kiến thức về câu, cụm từ, và các thành phần câu, giúp học sinh viết câu đúng ngữ pháp và diễn đạt ý một cách mạch lạc.
Chương về tập làm văn: Rèn luyện kỹ năng viết, từ đó giúp học sinh viết đoạn văn, bài văn hoàn chỉnh.
Các bài đọc: Cung cấp ngữ liệu phong phú cho việc luyện tập đọc hiểu và viết.

Keyword: Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Lê Thánh Tông , ôn tập, luyện tập, ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, tập làm văn, kỹ năng, khó khăn, phương pháp, liên kết kiến thức, bài tập, đề thi mẫu.

Đề thi vào lớp 6 môn Tiếng Việt trường THCS Lê Thánh Tông - Môn Tiếng việt lớp 5

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

BÀI 19: ÔN TẬP CUỐI NĂM HỌC

Lời giải và bài tập Lớp 5 đang được quan tâm

Bài 3 dạng 5: Để đánh số thứ tự các trang của một cuốn sách, người ta đã dùng 216 lượt chữ số. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang? Bài tập áp dụng Dạng 5 Bài 2 : Sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi người ta đã dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách đó? Bài tập áp dụng Dạng 5 : Bài 1 : Một bạn học sinh viết 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5; 1 ; 2 ; 3 ; …. và tiếp tục như thế để được một dãy số. Em hãy tính xem số thứ 1996 của dãy số là số nào? Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 3 : Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy đó là 2019. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 2 : Cho tổng sau A = 2 + 4 + 6 + 8 + … + 246 Hỏi phải thêm vào A bao nhiêu đơn vị để A chia hết cho 100. Bài tập áp dụng Dạng 4 : Bài 1 : Tính nhanh: 1 + 9 + 17 + …. + 73 Ôn dạng 3 Bài 3 : Cho dãy số: 2 ; 6 ; 12 ; 20 ; …. ; 10100 Hỏi dãy trên có bao nhiêu số hạng? Ôn dạng 3 Bài 2 : Tìm số số hạng của dãy số 2 ; 3 ; 6 ; 7 ; 10 ; 11 ; ….. ; 2014 ; 2015 Ôn dạng 3 Bài 1 : Tìm số số hạng của dãy số 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; …. ; 2015 Ôn dạng 2 Bài 3 : Cho dãy số 1 ; 4 ; 9 ; 16 ; 25 ; …. a) Viết tiếp 3 số hạng của dãy số trên. b) Số 1089 có thuộc dãy số trên hay không? Ôn dạng 2 Bài 2 : Cho dãy số 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; 25 ; …. a) Em hãy tính xem số thứ 362 của dãy số là số nào? b) Số 2735 có thuộc dãy số trên không? Ôn dạng 2 Bài 1 : Cho dãy số 2, 6, 10, 14, 18, … Hãy xét xem các số sau đây có thuộc dãy số đã cho hay không? 142, 225, 111, 358 Ôn dạng 1 Bài 3 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số: a) 1 ; 3 ; 7 ; 15 ; 31 ; 63 ; …… ; …….. b) 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; 48 ; ….. ; ……. Ôn dạng 1 Bài 2 : Viết thêm 2 số hạng tiếp theo của dãy số của dãy số: 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 12 ; 17 ; 23 ; ……; ……… Ôn dạng 1 Bài 1 : Viết thêm 2 số tiếp theo vào dãy số sau: 1 ; 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 20 ; 37; ……. ; ……… Bài 18 : Trường Tiểu học Thành Công có 987 học sinh. Hỏi để ghi số thứ tự học sinh trường đó người ta phải dùng bao nhiêu chữ số? Bài 17 : Để đánh số trang một quyển truyện người ta phải dùng tất cả 1242 chữ số. Hỏi quyển truyện dày bao nhiêu trang? Bài 16 : Trong một kỳ thi có 327 thí sinh dự thi. Hỏi người ta phải dùng bao nhiêu lượt chữ số để đánh số báo danh cho các thí sinh dự thi? Bài 15 Một người viết liên tiếp nhóm chữ CHAM HOC CHAM LAM thành dãy CHAMHOCCHAMLAM CHAMHOCCHAMLAM... a, Chữ cái thứ 1000 trong dãy là chữ gì? b, Nếu người ta đếm được trong dãy có 1200 chữ H thì đếm được bao nhiêu chữ A? Bài 14 Người ta viết TOÁNTUỔITHƠ thành một dãy, mỗi chữ cái được viết bằng 1 màu theo thứ tự xanh, đỏ, vàng. Hỏi chữ thứ 2000 là chữ gì, màu gì? Bài 13 : Tính nhanh các tổng sau: a, 3 + 6 + 9 +... + 147 + 150. b, 11 + 13 + 15 +... + 1999. c) 1 + 4 + 9 + 16 + …. + 169 Bài 12 Cho dãy số 1, 5, 9, 13, ..., 2005. Hỏi dãy số có bao nhiêu số hạng? Bài 11 : Viết các số chẵn bắt đầu từ 2. Số cuối cùng là 938. Dãy số có bao nhiêu số? Bài 10 : Cho dãy số: 3, 18, 48, 93, 153, ... Tìm số hạng thứ 100 của dãy. Bài 9 : Cho dãy các số lẻ liên tiếp : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; …. Hỏi số hạng thứ 2007 trong dãy là số nào ? Giải thích cách tìm. Bài 8 : Cho dãy các số chẵn liên tiếp 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; …. Hỏi số 1996 là số hạng thứ mấy của dãy này ? Giải thích cách tìm. Bài 7 : Cho dãy số: 1 ; 7 ; 13 ; 19 ; … a) Nêu quy luật của dãy số rồi viết 3 số hạng tiếp theo. b) Trong 2 số 1999 và 2001 thì số nào thuộc dãy số? Vì sao? Bài 6 : Cho dãy số 6, 7, 9 , 12 , 16, …. Tìm số hạng thứ 50 của dãy số trên? Bài 5 : Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 1 ; 3 ; 7 ; 13 ; 21 ; 31 ; …. toán lớp 5 Bài 4 : Tìm số hạng thứ 40 của dãy số sau: 3 ; 8 ; 15 ; 24 ; 35 ; …. toán lớp 5 Bài 3 : Tìm số hạng thứ 50 của dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 7 ; 10 ; 13; …. b) 3 ; 7 ; 11 ; 15 ; 19 ; ….. Bài 2 : Tìm quy luật rồi viết thêm 3 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 2 ; 4 ; 7 ; 11 ; 16 ; 22 ; …. b) 2 ; 6; 12 ; 20 ; 30 ; ….. c) 2 ; 3 ; 6 ; 11 ; 18 ; 27 ; … Tìm quy luật rồi viết thêm 2 số hạng tiếp theo vào dãy số sau: a) 1 ; 4 ; 9; 16 ; 25 ; 36 ; …. b) 2 ; 12 ; 30 ; 56 ; 90 ; …. c) 1 ; 5 ; 14 ; 33 ; 72 ; ….. Self-check 2 - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 14. Staying healthy - SBT Tiếng Anh 5 - Global Success Unit 12: Something new to watch! - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 11: Will it really happen? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 10: What's the matter? - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Review 3 - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends Unit 9: In the park - SBT Tiếng Anh 5 - Family and Friends

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm