Chủ đề 6. Phát triển bản thân - SGK Hoạt động trải nghiệm Lớp 4 Chân trời sáng tạo Bản 2

Chủ đề 6. Phát triển bản thân - Tổng quan và Hướng dẫn học tập (SGK Hoạt động trải nghiệm Lớp 4 Chân trời sáng tạo) 1. Giới thiệu chương

Chủ đề 6 "Phát triển bản thân" trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm lớp 4 (Chân trời sáng tạo) là một chương quan trọng, tập trung vào việc giúp học sinh nhận biết bản thân , phát huy điểm mạnh , khắc phục điểm yếu , và xây dựng các phẩm chất cá nhân tích cực . Mục tiêu chính của chương là trang bị cho học sinh những kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để tự tin vào bản thân, hiểu rõ hơn về chính mình và có định hướng phát triển phù hợp với lứa tuổi.

2. Các bài học chính

Chủ đề này thường bao gồm một số bài học chính, tập trung vào các khía cạnh khác nhau của sự phát triển bản thân:

Bài 1: Tự nhận biết bản thân: Bài học này hướng dẫn học sinh xác định những đặc điểm của bản thân , bao gồm tính cách, sở thích, điểm mạnh và điểm yếu. Học sinh được khuyến khích tự đánh giáchia sẻ về bản thân thông qua các hoạt động như vẽ tranh, viết nhật ký, hoặc tham gia các trò chơi. Bài 2: Khám phá điểm mạnh: Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh nhận diện và trân trọng những khả năng nổi trội của mình. Học sinh có thể được tham gia vào các hoạt động như phỏng vấn , đóng vai , hoặc thực hiện các dự án nhỏ để thể hiện và phát huy điểm mạnh của mình. Bài 3: Nhận diện và khắc phục điểm yếu: Bài học này giúp học sinh xác định những mặt còn hạn chế của bản thân một cách khách quan. Quan trọng hơn, bài học hướng dẫn học sinh xây dựng kế hoạch cải thiệntìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè, thầy cô và gia đình. Bài 4: Xây dựng sự tự tin: Bài học này tập trung vào việc tăng cường lòng tự trọngniềm tin vào bản thân . Học sinh có thể được tham gia vào các hoạt động như thực hành kỹ năng giao tiếp , vượt qua thử thách , hoặc tham gia các hoạt động nhóm để rèn luyện sự tự tin. Bài 5: Phát triển các phẩm chất cá nhân: Bài học này hướng đến việc nuôi dưỡng các phẩm chất tích cực như sự trung thực, lòng tốt, sự kiên trì, và tinh thần trách nhiệm. Học sinh có thể được khuyến khích tham gia các hoạt động thiện nguyện , giải quyết các tình huống thực tế , hoặc thực hiện các dự án cộng đồng để rèn luyện các phẩm chất này. 3. Kỹ năng phát triển

Thông qua việc học tập và tham gia các hoạt động trong chủ đề này, học sinh sẽ phát triển các kỹ năng quan trọng sau:

Kỹ năng tự nhận thức: Khả năng hiểu rõ về bản thân, bao gồm điểm mạnh, điểm yếu, sở thích và giá trị.
Kỹ năng giao tiếp: Khả năng bày tỏ ý kiến, chia sẻ cảm xúc và lắng nghe người khác.
Kỹ năng hợp tác: Khả năng làm việc hiệu quả trong nhóm, chia sẻ trách nhiệm và hỗ trợ lẫn nhau.
Kỹ năng giải quyết vấn đề: Khả năng xác định vấn đề, tìm kiếm giải pháp và đưa ra quyết định.
Kỹ năng tư duy phản biện: Khả năng đánh giá thông tin, đặt câu hỏi và đưa ra những nhận xét có căn cứ.
Kỹ năng quản lý cảm xúc: Khả năng nhận biết, kiểm soát và thể hiện cảm xúc một cách phù hợp.

4. Khó khăn thường gặp

Trong quá trình học tập chủ đề này, học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Khó khăn trong việc tự đánh giá: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc đánh giá bản thân một cách khách quan , đặc biệt là khi nhận diện điểm yếu.
Thiếu tự tin: Một số học sinh có thể thiếu tự tin hoặc ngại chia sẻ về bản thân.
Khó khăn trong việc quản lý cảm xúc: Học sinh có thể gặp khó khăn trong việc kiểm soát cảm xúc tiêu cực như buồn bã, tức giận hoặc lo lắng.
Thiếu kỹ năng hợp tác: Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc làm việc nhóm hoặc chia sẻ trách nhiệm .
Khó khăn trong việc thực hành: Việc vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học vào các tình huống thực tế có thể là một thách thức.

5. Phương pháp tiếp cận

Để học tập hiệu quả chủ đề này, học sinh và giáo viên có thể áp dụng các phương pháp sau:

Khuyến khích sự tham gia tích cực: Tạo ra môi trường học tập tích cực và thân thiện , nơi học sinh cảm thấy thoải mái để chia sẻ và thể hiện bản thân. Sử dụng các hoạt động đa dạng: Áp dụng các hoạt động như trò chơi , thảo luận nhóm , đóng vai , vẽ tranh , viết nhật kýthực hành các tình huống thực tế để tăng tính hấp dẫn và hiệu quả của bài học. Tạo điều kiện cho sự tự đánh giá: Khuyến khích học sinh tự đánh giáphản hồi về những gì mình đã học, đồng thời cung cấp cho các em những công cụ và hướng dẫn cần thiết để thực hiện việc này. Tạo cơ hội cho sự hỗ trợ: Khuyến khích học sinh hỗ trợ lẫn nhau , chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ nhau vượt qua khó khăn. Kết nối với thực tế: Liên hệ các bài học với những tình huống thực tế mà học sinh gặp phải trong cuộc sống hàng ngày, giúp các em hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của việc phát triển bản thân. Sử dụng hình ảnh và video: Sử dụng hình ảnh trực quanvideo để minh họa các khái niệm và làm cho bài học trở nên sinh động hơn. 6. Liên kết kiến thức

Chủ đề "Phát triển bản thân" có liên kết chặt chẽ với các chủ đề khác trong chương trình Hoạt động trải nghiệm, đặc biệt là:

Chủ đề "Gia đình" : Giúp học sinh hiểu rõ hơn về vai trò của gia đình trong việc hình thành và phát triển bản thân. Chủ đề "Bạn bè và trường học" : Giúp học sinh xây dựng các mối quan hệ tích cực và học cách giao tiếp, hợp tác với bạn bè và thầy cô. Chủ đề "Cộng đồng" : Giúp học sinh nhận thức được vai trò của mình trong cộng đồng và có những hành động đóng góp tích cực. Chủ đề "Kỹ năng sống" : Cung cấp cho học sinh các kỹ năng cần thiết để đối phó với các tình huống trong cuộc sống và phát triển bản thân. Từ khóa (Keywords): Tự nhận biết bản thân Điểm mạnh Điểm yếu Tự tin Phẩm chất cá nhân Kỹ năng tự nhận thức Kỹ năng giao tiếp Kỹ năng hợp tác Kỹ năng giải quyết vấn đề Quản lý cảm xúc Tự đánh giá Hoạt động trải nghiệm Phát triển bản thân Lớp 4 * Chân trời sáng tạo

Các bài giải khác có thể bạn quan tâm

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm