Chủ đề 4. Tự lực thực hiện nhiệm vụ - SGK Hoạt động trải nghiệm Lớp 4 Chân trời sáng tạo Bản 2

Chủ đề 4 "Tự lực thực hiện nhiệm vụ" trong sách Hoạt động trải nghiệm lớp 4 (Kết nối tri thức) tập trung vào việc phát triển tính tự chủ, tự giáckhả năng tự mình hoàn thành các công việc , nhiệm vụ được giao. Mục tiêu chính của chủ đề là giúp học sinh:

Nhận thức được tầm quan trọng của việc tự lực trong học tập, sinh hoạt và các hoạt động khác. Rèn luyện các kỹ năng cần thiết để tự mình thực hiện nhiệm vụ, bao gồm lên kế hoạch, tổ chức, thực hiện và đánh giá. Xây dựng thói quen tự giác, chủ động trong mọi hoạt động. Tự tin vào khả năng của bản thân và vượt qua những khó khăn.

Chủ đề này không chỉ hướng đến việc hoàn thành nhiệm vụ mà còn giúp học sinh phát triển những phẩm chất cá nhân quan trọng như tính kiên trì, tinh thần trách nhiệm và khả năng giải quyết vấn đề.

Chủ đề 4 thường bao gồm các bài học sau:

Bài 1: Tìm hiểu về tự lực. Bài học này tập trung vào việc khám phá khái niệm "tự lực"tầm quan trọng của nó trong cuộc sống hàng ngày. Học sinh sẽ thảo luận về những lợi ích của việc tự làm mọi việc, từ đó tạo động lực để tự giác hơn. Bài 2: Lập kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ. Học sinh sẽ được hướng dẫn cách lập kế hoạch đơn giản cho các nhiệm vụ cụ thể, như chuẩn bị sách vở, làm bài tập, hoặc giúp đỡ gia đình. Bài học này tập trung vào việc phân tích nhiệm vụ , xác định các bước thực hiệnlên lịch trình phù hợp. Bài 3: Thực hành tự lực trong học tập. Bài học này tập trung vào việc vận dụng kỹ năng tự lực vào việc học . Học sinh sẽ được khuyến khích tự giác làm bài tập , tự chuẩn bị đồ dùng học tập , tự ôn bàitìm kiếm sự giúp đỡ khi cần thiết. Bài 4: Thực hành tự lực trong sinh hoạt. Tương tự như bài 3, bài này tập trung vào việc áp dụng tính tự lực vào các hoạt động sinh hoạt hàng ngày . Học sinh sẽ thực hành tự dọn dẹp phòng ở , tự chuẩn bị bữa ăn đơn giản , tự chăm sóc bản thângiúp đỡ gia đình . Bài 5: Đánh giá và chia sẻ kinh nghiệm. Học sinh sẽ tự đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình, nhận ra những điểm mạnh, điểm yếuchia sẻ kinh nghiệm với bạn bè. Bài học này giúp học sinh rút ra bài học kinh nghiệmcải thiện khả năng tự lực của bản thân.

Thông qua việc học và thực hành các bài học trong chủ đề này, học sinh sẽ phát triển những kỹ năng quan trọng sau:

Kỹ năng lập kế hoạch: Lên kế hoạch cho các hoạt động, nhiệm vụ.
Kỹ năng tổ chức: Sắp xếp công việc một cách khoa học, hợp lý.
Kỹ năng thực hiện: Tự mình hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch.
Kỹ năng giải quyết vấn đề: Tìm kiếm giải pháp khi gặp khó khăn.
Kỹ năng tự đánh giá: Đánh giá bản thân và nhận ra những điểm cần cải thiện.
Kỹ năng giao tiếp: Chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi từ bạn bè.
Kỹ năng làm việc nhóm: Phối hợp với bạn bè trong các hoạt động (nếu có).

Trong quá trình học tập và thực hành, học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Thiếu kiên trì: Dễ nản lòng khi gặp khó khăn. Khó khăn trong việc lập kế hoạch: Không biết bắt đầu từ đâu, chưa biết cách phân chia công việc. Quên hoặc bỏ qua các bước trong kế hoạch: Thiếu tập trung, chưa thực hiện nghiêm túc. Thiếu tự tin: Sợ thất bại, ngại thử sức. Bị phân tâm: Dễ bị xao nhãng bởi các yếu tố bên ngoài. Chưa quen với việc tự giác: Cần thời gian để hình thành thói quen.

Để học sinh đạt hiệu quả cao nhất, việc tiếp cận chủ đề này nên theo các hướng sau:

Tạo môi trường khuyến khích: Khuyến khích học sinh tự giác, tự chủ trong mọi hoạt động. Hướng dẫn cụ thể: Hướng dẫn chi tiết cách lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá. Giao nhiệm vụ phù hợp: Giao những nhiệm vụ vừa sức, có tính thử thách nhưng không quá khó. Tạo cơ hội thực hành: Tạo điều kiện cho học sinh thực hành các kỹ năng đã học trong nhiều tình huống khác nhau. Khuyến khích sự hợp tác: Khuyến khích học sinh làm việc nhóm, chia sẻ kinh nghiệm. Đánh giá tích cực: Khen ngợi những nỗ lực và thành công của học sinh. Sử dụng các hoạt động đa dạng: Sử dụng các trò chơi, bài tập thực hành, đóng vai... để tăng tính hấp dẫn của bài học. Kết hợp với gia đình: Phối hợp với gia đình để hỗ trợ học sinh trong việc thực hành tự lực tại nhà.

Chủ đề "Tự lực thực hiện nhiệm vụ" có mối liên hệ mật thiết với các chủ đề khác trong chương trình Hoạt động trải nghiệm lớp 4, đặc biệt là:

Chủ đề 1: Em và mái trường: Giúp học sinh xác định vai trò của bản thân trong môi trường học đường và tự giác thực hiện các nhiệm vụ liên quan. Chủ đề 2: Gia đình yêu thương: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về trách nhiệm của bản thân trong gia đình và tự giác giúp đỡ cha mẹ. Chủ đề 3: Em với cộng đồng: Giúp học sinh rèn luyện tinh thần trách nhiệm và tự giác tham gia các hoạt động cộng đồng. Chủ đề 5: Em với bản thân: Giúp học sinh hiểu rõ hơn về bản thân, tự tin vào khả năng của mình và rèn luyện các phẩm chất tốt đẹp. Từ khóa: tự lực , tự giác , tự chủ , kỹ năng , lập kế hoạch , thực hiện nhiệm vụ , đánh giá , kiên trì , trách nhiệm , giải quyết vấn đề , học tập , sinh hoạt , phẩm chất cá nhân .

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm