Chủ đề 3. Yêu trường, mến lớp - SGK Hoạt động trải nghiệm Lớp 4 Chân trời sáng tạo Bản 2

Chủ đề 3: Yêu trường, mến lớp trong sách Hoạt động Trải nghiệm lớp 4 (Kết nối tri thức) tập trung vào việc giúp học sinh xây dựng tình cảm gắn bó, yêu thương với ngôi trường và lớp học của mình. Chương này được thiết kế để khơi gợi ở các em những cảm xúc tích cực về môi trường học tập, khuyến khích các em tích cực tham gia vào các hoạt động tập thể, thể hiện sự quan tâm, chia sẻ và hợp tác với bạn bè, thầy cô. Mục tiêu chính của chương là: Nhận biết được những yếu tố tạo nên sự gắn bó với trường lớp. Thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào về trường, lớp. Tích cực tham gia vào các hoạt động tập thể, góp phần xây dựng lớp học thân thiện, đoàn kết. Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống liên quan đến trường, lớp. Vận dụng những hiểu biết và kỹ năng đã học vào cuộc sống.

Chủ đề này thường bao gồm một số bài học chính, xoay quanh các khía cạnh khác nhau của việc yêu trường, mến lớp. Dưới đây là một số ví dụ về các bài học có thể xuất hiện trong chương:

Bài 1: Ngôi trường của em : Tìm hiểu về các hoạt động diễn ra ở trường, các phòng ban, thầy cô và bạn bè. Học sinh sẽ được chia sẻ cảm xúc, ấn tượng về ngôi trường của mình.
Bài 2: Lớp học thân thiện : Xây dựng các quy tắc ứng xử trong lớp học, thực hành các hoạt động thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
Bài 3: Em và bạn bè : Tìm hiểu về tình bạn, cách xây dựng và duy trì tình bạn đẹp. Thực hành các hoạt động hợp tác, chia sẻ với bạn bè.
Bài 4: Chăm sóc trường lớp : Tham gia vào các hoạt động giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường trong trường học. Tìm hiểu về trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ tài sản của trường.
Bài 5: Em và thầy cô : Thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với thầy cô giáo. Tham gia vào các hoạt động chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam hoặc các sự kiện khác tôn vinh thầy cô.
Bài 6: Hoạt động trải nghiệm tổng hợp : Tổ chức các hoạt động trải nghiệm, dự án liên quan đến chủ đề, ví dụ: tổ chức một buổi sinh hoạt lớp, làm một sản phẩm thủ công tặng trường, viết thư gửi thầy cô...

Thông qua việc học tập và tham gia các hoạt động trong chủ đề này, học sinh sẽ phát triển được nhiều kỹ năng quan trọng, bao gồm:

Kỹ năng giao tiếp : Học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng trình bày ý kiến, lắng nghe, chia sẻ và hợp tác với bạn bè, thầy cô.
Kỹ năng hợp tác : Phát triển khả năng làm việc nhóm, phân công công việc, giải quyết vấn đề trong nhóm.
Kỹ năng tự nhận thức : Học sinh sẽ tự nhận biết được những cảm xúc của bản thân về trường lớp, bạn bè và thầy cô.
Kỹ năng giải quyết vấn đề : Học sinh sẽ được rèn luyện khả năng tìm kiếm giải pháp cho các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập và sinh hoạt ở trường.
Kỹ năng tư duy phản biện : Học sinh sẽ được khuyến khích đặt câu hỏi, suy nghĩ về các vấn đề một cách độc lập và đưa ra những đánh giá cá nhân.
Kỹ năng quản lý thời gian và công việc : Trong các hoạt động nhóm, học sinh sẽ học cách phân chia công việc, sắp xếp thời gian để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Trong quá trình học tập chủ đề này, học sinh có thể gặp một số khó khăn sau:

Khó khăn trong việc thể hiện cảm xúc : Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của mình về trường lớp, bạn bè.
Khó khăn trong việc hợp tác : Một số học sinh có thể chưa quen với việc làm việc nhóm, chưa biết cách chia sẻ, hợp tác với bạn bè.
Khó khăn trong việc ứng xử : Một số học sinh có thể chưa biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống khác nhau, ví dụ: khi có mâu thuẫn với bạn bè, khi cần giúp đỡ người khác.
Thiếu chủ động : Một số học sinh có thể chưa chủ động tham gia vào các hoạt động tập thể, chưa tích cực thể hiện tình cảm của mình với trường lớp.
Khó khăn trong việc vận dụng kiến thức : Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào cuộc sống hàng ngày.

Để giúp học sinh học tập hiệu quả chủ đề này, có thể áp dụng các phương pháp tiếp cận sau:

Tạo môi trường học tập tích cực : Xây dựng một môi trường lớp học thân thiện, cởi mở, nơi học sinh cảm thấy an toàn để chia sẻ cảm xúc và ý kiến của mình. Sử dụng các hoạt động trải nghiệm đa dạng : Tổ chức các hoạt động đa dạng, phong phú như trò chơi, đóng vai, thảo luận nhóm, làm việc dự án, tham quan, dã ngoại... để học sinh có thể trải nghiệm và học hỏi một cách trực quan, sinh động. Khuyến khích sự tham gia tích cực : Khuyến khích học sinh tham gia vào các hoạt động một cách chủ động, tích cực. Tạo cơ hội để học sinh được đóng góp ý kiến, thể hiện sự sáng tạo của mình. Tạo điều kiện cho sự hợp tác : Tạo điều kiện để học sinh được làm việc nhóm, hợp tác với bạn bè. Hướng dẫn học sinh cách phân công công việc, giải quyết vấn đề trong nhóm. Tăng cường sự tương tác : Tăng cường sự tương tác giữa giáo viên và học sinh, giữa học sinh với nhau. Khuyến khích học sinh đặt câu hỏi, chia sẻ kinh nghiệm và cảm xúc của mình. Lồng ghép các yếu tố nghệ thuật : Sử dụng các yếu tố nghệ thuật như âm nhạc, hội họa, trò chơi để tạo sự hứng thú và giúp học sinh ghi nhớ kiến thức một cách dễ dàng hơn. Đánh giá đa dạng : Sử dụng nhiều hình thức đánh giá khác nhau, bao gồm quan sát, đánh giá sản phẩm, đánh giá quá trình để đánh giá sự tiến bộ của học sinh.

Chủ đề "Yêu trường, mến lớp" có mối liên hệ chặt chẽ với nhiều chủ đề khác trong chương trình lớp 4, đặc biệt là:

Chủ đề 1: Em và gia đình : Tình cảm gia đình là nền tảng để xây dựng tình cảm với trường lớp.
Chủ đề 2: Cộng đồng xung quanh : Mối liên hệ giữa trường học và cộng đồng.
Chủ đề 4: Em và thiên nhiên : Việc bảo vệ môi trường trường học.
* Các môn học khác : Các môn học khác như Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên và Xã hội,... cũng cung cấp kiến thức và kỹ năng hỗ trợ cho việc học tập chủ đề này. Ví dụ, môn Tiếng Việt giúp học sinh rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, viết, trình bày ý kiến; môn Tự nhiên và Xã hội cung cấp kiến thức về môi trường xung quanh.

Từ khóa quan trọng: Yêu trường, mến lớp, trường học, lớp học, bạn bè, thầy cô, tình bạn, hợp tác, chia sẻ, hoạt động trải nghiệm, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hợp tác, tự nhận thức, trách nhiệm, môi trường học tập, gắn bó.

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm