Chủ đề 1. Nhận diện bản thân - SGK Hoạt động trải nghiệm Lớp 4 Chân trời sáng tạo Bản 2

Chủ đề 1 u201cNhận diện bản thân u201d trong sách giáo khoa Hoạt động trải nghiệm lớp 4 (Kết nối tri thức) là chương học quan trọng, đặt nền tảng cho việc phát triển cá nhântự nhận thức của học sinh. Chủ đề này tập trung vào việc giúp các em khám phá bản thân , hiểu rõ về những điểm mạnh, điểm yếu , sở thích, cảm xúc của mình, từ đó xây dựng lòng tự trọngkhả năng ứng xử phù hợp trong các mối quan hệ. Mục tiêu chính của chương là:

Giúp học sinh tự nhận biết và mô tả được về bản thân (tên, tuổi, giới tính, ngoại hình, tính cách, sở thích...). Nhận diện và biểu lộ cảm xúc của bản thân, đồng thời nhận biết và tôn trọng cảm xúc của người khác. Xác định được những điểm mạnh và điểm cần cải thiện của bản thân. Xây dựng lòng tự trọngtự tin vào bản thân. Biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống giao tiếp và các hoạt động tập thể.

Chủ đề u201cNhận diện bản thânu201d bao gồm các bài học xoay quanh các khía cạnh khác nhau của việc khám phá và hiểu về bản thân:

Bài 1: Tôi là ai? : Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh tự giới thiệu bản thân , nói về tên, tuổi, giới tính, ngoại hình, gia đình và những điều các em thích . Học sinh sẽ được tham gia vào các hoạt động như vẽ chân dung, viết về bản thân, chia sẻ với bạn bè.
Bài 2: Cảm xúc của tôi : Bài học này hướng dẫn học sinh nhận diện và gọi tên các loại cảm xúc khác nhau (vui, buồn, giận, sợ hãi...). Học sinh sẽ được học cách thể hiện cảm xúc một cách lành mạnhhiểu về cảm xúc của người khác thông qua các trò chơi, đóng vai, kể chuyện.
Bài 3: Điểm mạnh và điểm yếu của tôi : Bài học này giúp học sinh xác định những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. Các em sẽ được tham gia vào các hoạt động tự đánh giá , nhận xét của bạn bè và thầy cô để hiểu rõ hơn về bản thân. Bài học cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát huy điểm mạnhcải thiện điểm yếu .
Bài 4: Tôi và những người bạn : Bài học này tập trung vào mối quan hệ bạn bècách ứng xử trong các tình huống giao tiếp . Học sinh sẽ được học cách lắng nghe, chia sẻ, tôn trọnggiúp đỡ bạn bè . Các em cũng sẽ được thực hành giải quyết các xung đột nhỏ trong các hoạt động nhóm và đóng vai.
Bài 5: Em là thành viên của lớp : Bài học này nhấn mạnh vai trò của học sinh trong tập thể lớp, giúp các em hiểu về trách nhiệm của bản thâncách đóng góp vào sự phát triển của lớp học . Các em sẽ được tham gia vào các hoạt động tập thể, thực hành các kỹ năng hợp tác , tổ chức các hoạt động nhóm .

Thông qua chủ đề "Nhận diện bản thân", học sinh sẽ phát triển được các kỹ năng quan trọng sau:

Kỹ năng tự nhận thức : Khả năng hiểu rõ về bản thân , bao gồm cả điểm mạnh, điểm yếu, sở thích, cảm xúc và giá trị cá nhân. Kỹ năng giao tiếp : Khả năng tự tin thể hiện bản thân , lắng nghe và chia sẻ với người khác, diễn đạt ý kiến một cách rõ ràng và lịch sự. Kỹ năng quản lý cảm xúc : Khả năng nhận biết, gọi tên và điều chỉnh cảm xúc của bản thân một cách phù hợp, cũng như thấu hiểu và tôn trọng cảm xúc của người khác. Kỹ năng hợp tác : Khả năng làm việc nhóm hiệu quả , chia sẻ trách nhiệm , giải quyết vấn đềđạt được mục tiêu chung . Kỹ năng tư duy phản biện : Khả năng tự đánh giá , phân tích thông tinđưa ra những quyết định dựa trên hiểu biết của bản thân. Kỹ năng giải quyết vấn đề : Khả năng xác định vấn đề , đề xuất giải phápthực hiện các hành động để giải quyết các tình huống trong cuộc sống.

Học sinh có thể gặp phải một số khó khăn khi học chủ đề "Nhận diện bản thân":

Khó khăn trong việc tự đánh giá : Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc nhận ra điểm mạnh và điểm yếu của bản thân, hoặc có thể tự ti về bản thân. Khó khăn trong việc thể hiện cảm xúc : Một số học sinh có thể không quen với việc bộc lộ cảm xúc hoặc không biết cách diễn đạt cảm xúc một cách phù hợp. Khó khăn trong việc giao tiếp : Một số học sinh có thể ngại ngùng, thiếu tự tin khi giao tiếp với người khác hoặc không biết cách giải quyết xung đột. Khó khăn trong việc hợp tác : Một số học sinh có thể gặp khó khăn trong việc làm việc nhóm, chia sẻ ý kiến hoặc lắng nghe người khác.

Để học tốt chủ đề "Nhận diện bản thân", học sinh và giáo viên có thể áp dụng các phương pháp sau:

Tạo môi trường học tập tích cực : Xây dựng một môi trường học tập cởi mở, thân thiện, nơi học sinh cảm thấy an toàn để chia sẻ và thể hiện bản thân. Sử dụng các hoạt động trải nghiệm : Tổ chức các hoạt động đa dạng, phong phú như trò chơi, đóng vai, kể chuyện, vẽ tranh, viết nhật kýu2026 để giúp học sinh khám phá bản thân một cách trực quan và sinh động. Khuyến khích sự tự phản ánh : Khuyến khích học sinh tự đánh giá, suy nghĩ về những gì mình đã học và trải nghiệm. Tạo cơ hội cho sự hợp tác : Tổ chức các hoạt động nhóm, các dự án tập thể để học sinh có cơ hội học hỏi lẫn nhau và phát triển kỹ năng hợp tác. Sử dụng các nguồn tài liệu đa dạng : Sử dụng sách giáo khoa, tranh ảnh, video, âm nhạc, các câu chuyện, bài thơu2026 để minh họa cho các khái niệm và giúp học sinh dễ hiểu hơn. Động viên và khen ngợi : Ghi nhận và khen ngợi những nỗ lực và thành công của học sinh để khuyến khích các em tự tin hơn. Sử dụng công nghệ : Tận dụng các ứng dụng và công cụ trực tuyến để học sinh có thể tự đánh giá bản thân, chia sẻ cảm xúc và kết nối với bạn bè.

Chủ đề "Nhận diện bản thân" có mối liên hệ mật thiết với các chủ đề khác trong chương trình Hoạt động trải nghiệm lớp 4, đặc biệt là:

Chủ đề 2: Em và cộng đồng : Kiến thức về bản thân là nền tảng để học sinh hiểu về cộng đồng và các mối quan hệ xã hội.
Chủ đề 3: Em và trường học : Giúp học sinh hòa nhập với môi trường học đường và xây dựng các mối quan hệ tích cực với bạn bè và thầy cô.
Chủ đề 4: Em và gia đình : Giúp học sinh hiểu về vai trò của bản thân trong gia đình và xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp với người thân.
* Các chủ đề sau : Các kỹ năng học sinh có được từ chủ đề này sẽ hỗ trợ các em trong việc giải quyết các vấn đề trong cuộc sống, học tập và các hoạt động trải nghiệm khác.

Từ khóa: Nhận diện bản thân , tự nhận thức , cảm xúc , điểm mạnh , điểm yếu , lòng tự trọng , giao tiếp , hợp tác , trải nghiệm , kỹ năng sống , tự đánh giá .

Chương khác mới cập nhật

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ Bài 14 : Bác An đi bằng ô tô từ Hà Nội về quê. Nửa quãng đường đầu xe chạy với vận tốc 60km/giờ, nửa quãng đường sau xe chạy với vận tốc 40 km/giờ. Tính vận tốc trung bình của ô tô chạy trên quãng đường đó? Bài 13 : Khối lớp 4 của trường tiểu học Kim Liên tham gia trồng cây trong vườn sinh thái của trường. Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A 12 cây, lớp 4C trồng ít hơn lớp 4B 5 cây. Bài 12 : Hai người đi xe gắn máy khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm cách nhau 216 km và đi ngược chiều nhau, họ đi sau 3 giờ thì gặp nhau. Hỏi trung bình một giờ mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài 11 : Số thứ nhất là 267. Số thứ hai hơn số thứ nhất là 32 đơn vị nhưng kém số thứ ba 51 đơn vị. Số thứ tư hơn trung bình cộng của cả bốn số là 8 đơn vị. Tìm số thứ tư. Bài 10 : Trung bình cộng của 3 số bằng 24. Nếu gấp số thứ nhất lên 2 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 28. Nếu gấp số thứ hai lên 3 lần thì trung bình cộng của chúng bằng 36. Tìm 3 số đó. Bài 9 : Số thứ nhất là 155, số thứ hai là 279. Số thứ ba hơn trung bình cộng của cả ba số là 26 đơn vị. Tìm số thứ ba. Bài 8 : Có 4 bạn chơi bi: An, Bình, Dũng, Minh. Biết An có 18 viên bi, Bình có 16 viên bi, Dũng có số bi bằng trung bình cộng số bi của An và Bình. Minh có số bi bằng trung bình cộng số bi của cả 4 bạn. Hỏi Minh có bao nhiêu viên bi? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 7 : Một lần, Nam, Hùng, Dũng đi câu cá. Dũng câu được 15 con cá, Hùng câu được 11 con cá. Nam câu được số cá đúng bằng trung bình cộng số cá của ba bạn. Hỏi Nam câu được mấy con cá? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 6 : Tìm 10 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2 316. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 5 : Tìm 7 số chẵn liên tiếp, biết trung bình cộng của chúng là 1 886. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 4 : Tìm trung bình cộng của tất cả các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 2013. Bài tập tự luyện toán 4 Bài 3 : Tìm trung bình cộng của các số lẻ có 3 chữ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 2 : Điểm 4 bài kiểm tra môn Toán của bạn Cúc đạt được là 7 ; 8 ; 8 ; 9. Hỏi để điểm trung bình môn Toán tăng lên 0,4 điểm nữa thì bài kiểm tra tiếp theo bạn Cúc phải đạt bao nhiêu điểm? BÀI TẬP TỰ LUYỆN TOÁN 4 Bài 1 : Tuổi trung bình của 6 cầu thủ trong đội tuyển bóng chuyền Việt Nam là 24. Nếu không tính tuổi đội trưởng thì tuổi trung bình của 5 cầu thủ còn lại là 23. Tính tuổi của đội trưởng? Bài 4 dạng 3 toán 4 : Túi kẹo thứ nhất có 25 viên, túi thứ hai nhiều hơn túi thứ nhất 7 viên kẹo. Túi thứ ba ít hơn trung bình cộng số kẹo của cả ba túi là 3 viên kẹo. Hỏi túi thứ ba có bao nhiêu viên kẹo? Bài 3 dạng 3 toán 4 : Thùng thứ nhất có 50 lít dầu, thùng thứ hai có 37 lít dầu. Thùng thứ ba có nhiều hơn trung bình cộng số dầu của cả ba thùng là 9 lít dầu. Hỏi thùng thứ ba có bao nhiêu lít dầu? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 2 : Số thứ nhất là 98, số thứ hai gấp 2 lần số thứ nhất. Số thứ ba bằng trung bình cộng của ba số. Tìm số thứ ba? Bài tập áp dụng DẠNG 3 TOÁN 4 Bài 1 : Hải có 14 cái nhãn vở, Lâm có 20 cái nhãn vở. Số nhãn vở của Hà bằng trung bình cộng số nhãn vở của cả ba bạn. Hỏi Hà có bao nhiêu cái nhãn vở? Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 4 : Tìm dãy số gồm các số chẵn liên tiếp biết rằng trung bình cộng của các số đó bằng 20 và số cuối hơn số đầu 16 đơn vị. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 3 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 14, 18, 22, …, 142 Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 2 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy 10, 20, 30, 40, …., 240. Bài tập áp dụng dạng 2 toán 4 Bài 1 : Tính trung bình cộng của các số trong dãy số 3, 6, 9, …., 105 Bài 3 dạng 1 toán 4 : Có 3 bạn An, Bình, Hà. Tìm cân nặng trung bình của 3 bạn, biết rằng: tổng cân nặng của An và Bình là 50 kg, tổng cân nặng của Bình và Hà là 63 kg, tổng cân nặng của của Hà và An là 55 kg. Bài 2 dạng 1 toán 4 : Có 3 tổ lao động đắp đê, trung bình mỗi tổ đắp được 35 m đê. Biết tổ một đắp được 28 m đê, tổ hai đắp hơn tổ một 4 m. Hỏi tổ ba đắp được bao nhiêu mét đê? Bài 1 dạng 1 toán 4: Một đội xe hàng, hai xe đầu mỗi xe chở được 2 tấn 5 tạ gạo, ba xe sau mỗi xe chở được 2 150 kg gạo. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Bài 21 : Điền các số tự nhiên vào ô trống sao cho tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 267. Bài 20 : Khi nhân 234 với một số tự nhiên, do sơ suất, một học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng nghìn với hàng chục và chữ số hàng đơn vị với hàng trăm của số tự nhiên đó nên được kết quả là 2 250 846. Tìm tích đúng của phép nhân đó. Bài 19 : An mua 4 chiếc bút và 7 quyển sách hết 209 000 đồng. Bình mua 2 chiếc bút và 5 quyển sách cùng loại của An hết 139 000 đồng. Hỏi giá 1 chiếc bút? 1 quyển sách? Bài 18 : Người ta cần chuyển một số lít nước mắm, đầu tiên số lít nước mắm được chứa trong các thùng 20 lít, nhưng sau đó lại rót sang các thùng 5 lít thì thấy số thùng 5 lít nhiều hơn số thùng 20 lít là 27 thùng. Hỏi tất cả có bao nhiêu lít nước mắm? Bài 17 : Khi trừ một số tự nhiên đi 223, do sơ suất, một học sinh đã viết nhầm số trừ là 23 đồng thời viết nhầm dấu trừ thành dấu cộng nên nhận được kết quả bằng 1462. Tìm kết quả đúng của phép tính đó.

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm