[Cùng em học toán lớp 4] Tuần 30: Luyện tập chung. Tỉ lệ bản đồ. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Thực hành trang 44

Hướng dẫn học bài: Tuần 30: Luyện tập chung. Tỉ lệ bản đồ. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Thực hành trang 44 - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Cùng em học toán lớp 4 Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

bài 1

tính:

\(a)\,\,\dfrac{{2}}{{5}}+\dfrac{{11}}{{15}} = ...\)                                   \(b)\,\,\dfrac{{3}}{{8}}-\dfrac{{2}}{{9}} = ...\)

\(c)\,\,\dfrac{{3}}{{4}}\times\dfrac{{16}}{{9}} = ...\)                                   \(d)\,\,\dfrac{{3}}{{7}}:\dfrac{{5}}{{11}} = ...\)

phương pháp giải:

- muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng hai phân số đó.

- muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số đó.

- muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

- muôn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

lời giải chi tiết:

\(a)\,\,\dfrac{{2}}{{5}}+\dfrac{{11}}{{15}} = \dfrac{6}{15}  +\dfrac{11}{15} = \dfrac{17}{15}\)

\(b)\,\,\dfrac{{3}}{{8}}-\dfrac{{2}}{{9}} =\dfrac{27}{72} - \dfrac{16}{72} = \dfrac{11}{72}\)

\(c)\,\,\dfrac{{3}}{{4}}\times\dfrac{{16}}{{9}} = \dfrac{3\times 16}{4 \times 9} = \dfrac{3\times 4 \times 4}{4 \times 3 \times 3}\)\(= \dfrac{4}{3}\)

\(d)\,\,\dfrac{{3}}{{7}}:\dfrac{{5}}{{11}} = \dfrac{3}{7} \times \dfrac{11}{5} = \dfrac{33}{35}\)

bài 2

viết số thích hợp vào chỗ chấm:

tỉ lệ bản đồ

1: 500

1: 10 000

1: 200 000

1: 300

độ dài trên bản đồ

1mm

1cm

1dm

1m

độ dài thực tế

……. mm

……. cm

……. dm

……. m

 

phương pháp giải:

vận dụng kiến thức : trên bản đồ có tỉ lệ 1: 1000 thì độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm.

lời giải chi tiết:

tỉ lệ bản đồ

1: 500

1: 10 000

1: 200 000

1: 300

độ dài trên bản đồ

1mm

1cm

1dm

1m

độ dài thực tế

500mm

10 000cm

200 000dm

300m

bài 3

trên bản đồ có tỉ lệ 1: 30 000, chiều dài một sân vận động là 3cm. tính chiều dài thật của sân vận động đó theo đơn vị mét.

phương pháp giải:

- tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với độ dài thật ứng với \(1cm\) trên bản đồ.

- đổi đơn vị đo vừa tìm được sang đơn vị đo là mét.

lời giải chi tiết:

chiều dài thật của sân vận động đó là:

3 × 30 000 = 90 000 (cm) 

90 000cm = 900m

              đáp số: 900m.

bài 4

quãng đường từ thành phố hà nội đến thành phố thái nguyên dài khoảng 82km. trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường từ thành phố hà nội đến thành phố thái nguyên là bao nhiêu mi-li-mét?

phương pháp giải:

đổi độ dài thật sang đơn vị đo tương ứng với độ dài thu nhỏ là mm.

- để tìm độ dài thu nhỏ ta lấy độ dài thật (đơn vị đo là mm) chia cho 2 000 000.

lời giải chi tiết:

đổi: 82km = 82 000 000mm.

trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 2 000 000, quãng đường từ thành phố hà nội đến thành phố thái nguyên dài số mi-li-mét là:

          82 000 000 : 2 000 000 = 41 (mm)

                                      đáp số: 41mm.

bài 5

viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50  000, quãng đường từ trường học đến ủy ban xã dài 5cm. độ dài thật của quãng đường từ trường học đến ủy ban xã là ……. m.

b) chiều dài của một khu đất hình chữ nhật dài 500m. vậy, trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000, chiều dài của khu đất đó là ……. cm.

phương pháp giải:

a) đề tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 50 000, sau đó đổi sang đơn vị đo là m.

b) đổi 500m sang đơn vị đo là cm, sau đó để tìm độ dài trên bản đồ ta lấy số đo vừa tìm được chia cho 50 000.

lời giải chi tiết:

a) độ dài thật của quãng đường từ trường học đến ủy ban xã là:

                5 × 50 000 = 250 000 (cm)

                250 000cm = 2500m.

b) đổi 500m = 50 000cm

trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000 chiều dài của khu đất đó là:

               50 000 : 50 000 = 1 (cm)

                               đáp số : a) 2500m ;

                                              b) 1cm.

bài 6

khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

trên sơ đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 400, chiều dài của cái bảng em đo được 1cm. hỏi chiều dài thật của cái bảng là bao nhiêu mét?

a. 40m                                         b. 4m

c. 400m                                       d. 400cm

phương pháp giải:

- tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 400.

- đổi đơn vị đo vừa tìm được sang đơn vị đo là mét.

lời giải chi tiết:

chiều dài thật của cái bảng đó là:

1 × 400 = 400 (cm)

400cm = 4m

         đáp số: 4m.

chọn b.

bài 7

viết số thích hợp vào chỗ chấm:

quãng đường từ nhà em đến trường dài 1500m. trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 000, quãng đường đó dài …… mm.

phương pháp giải:

đổi 1500m sang số đo có đơn vị đo là mm.

- để tìm độ dài trên bản đồ ta lấy số đo vừa tìm được chia cho 50 000.

lời giải chi tiết:

đổi 1500m = 1 500 000mm.

trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50 000, quãng đường đó dài số mi-li-mét là:

1 500 000 : 50 000 = 30 (mm)

            đáp số: 30mm.

bài 8

chiều dài bàn học của em dài 1m. em hãy vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bàn học đó trên giấy với tỉ lệ 1 : 100.

phương pháp giải:

đổi 1m = 100cm = 1000mm.

để tìm chiều dài bàn học trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, ta lấy độ dài thật (theo đơn vị đo là xăng-ti-mét hoặc mi-li-mét) chia cho 100.

lời giải chi tiết:

đổi 1m = 100cm = 1000mm.

chiều dài bàn học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100 là:

                100 : 100 = 1 (cm)

hoặc:

                 1000 : 100 = 10 (mm).

vậy ta vẽ đoạn thẳng dài 1cm (hay 10mm) để biểu thị chiều dài bàn học đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 100.

vui học

đo khoảng cách giữa các vật trong bản đồ sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) khoảng cách trên bản đồ từ cây hoa đến cây táo là: …….

b) khoảng cách thật từ chiếc xẻng đến cây táo là …….

c) khoảng cách thật từ cây hoa đến chiếc xẻng là: …….

phương pháp giải:

- dùng thước kẻ đo khoảng cách giữa hai vật trên bản đồ.

- để tìm độ dài thật ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với 400, sau đó có thể đổi sang đơn vị lớn hơn như m hoặc dm.

lời giải chi tiết:

a) khoảng cách trên bản đồ từ cây hoa đến cây táo là 11cm.

b) khoảng cách trên bản đồ từ chiếc xẻng đến cây táo là 3cm. 

    khoảng cách thật từ chiếc xẻng đến cây táo là :

              3 × 400 = 1200 (cm)

              1200cm = 12m.

c) khoảng cách trên bản đồ từ cây hoa đến chiếc xẻng là 11cm 7mm = 117mm.

khoảng cách thật từ cây hoa đến chiếc xẻng là :

              117 × 400 = 46 800 (mm) 

              46 800mm = 468dm.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm