[Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức] Trắc nghiệm toán 4 bài 35 kết nối tri thức có đáp án

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm toán 4 bài 35 kết nối tri thức có đáp án - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài Tập Trắc Nghiệm Toán Lớp 4 Kết Nối Tri Thức Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

Đúng
Sai

b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

Đúng
Sai

c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

Đúng
Sai

d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

Đúng
Sai
Câu 2 :

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

A. \(280{m^2}\)

B. \(336{m^2}\)

C. \(448{m^2}\)

D. \(560{m^2}\)

Câu 3 :

Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng \(6m\) và chiều dài \(12m\) và phần mạch vữa không đáng kể?

A. \(750\) viên gạch   

B. \(800\) viên gạch

C. \(900\) viên gạch

D. \(1000\) viên gạch

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình chữ nhật MNPQ có 

cặp cạnh vuông góc với nhau.

Câu 5 :

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

A. BC 

B. DC 

C. AD

Câu 6 :

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

A.

          

B.

          

C.

           

D.

          

Câu 7 :


Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

A.

         

B.

          

C.

          

D.

          

Câu 8 :

Cho hình thoi MNPQ như hình bên:

PQ = 

cm


MQ = 

cm

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình A có 

góc vuông, 

góc tù


Hình B có 

góc nhọn

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

o

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

Đúng
Sai

b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

Đúng
Sai

c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

Đúng
Sai

d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

Đúng
Sai

b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

Đúng
Sai

c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

Đúng
Sai

d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Áp dụng các công thức:

- Chu vi hình vuông = cạnh \( \times \,4\).           

- Diện tích hình vuông = cạnh \( \times \) cạnh.

- Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) \( \times \,2\).

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \( \times \) chiều rộng.

Lời giải chi tiết :

Chu vi hình \(1\) là:                 \((9 + 4) \times 2 = 26\,\,(cm)\)

Diện tích hình \(1\) là:             \(9 \times 4 = 36\,\,(c{m^2})\)

Chu vi hình \(2\) là:                 \(6 \times 4 = 24\,\,(cm)\)

Diện tích hình \(2\) là:             \(6 \times 6 = 36\,\,(c{m^2})\)

Ta có \(26cm > 24cm\) nên  chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

          \(36c{m^2} = 36c{m^2}\) nên diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

Vậy các kết luận đúng là b và d; kết luận sai là a và c.

Câu 2 :

Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

A. \(280{m^2}\)

B. \(336{m^2}\)

C. \(448{m^2}\)

D. \(560{m^2}\)

Đáp án

D. \(560{m^2}\)

Phương pháp giải :

Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ mà có thể dễ dàng tính được diện tích các mảnh đó. Diện tích mảnh đất ban đầu bằng tổng diện tích các mảnh đất nhỏ.

Lời giải chi tiết :

Chia mảnh đất đã cho thành \(3\) mảnh đất hình chữ nhật như sau:

Gọi \(S\) là diện tích mảnh đất ban đầu, \({S_1},\,\,{S_2},\,\,{S_3}\) lần lượt là diện tích các mảnh đất \((1),\,(2),\,(3)\) . Khi đó \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3}\).

Diện tích mảnh đất thứ nhất là:

            \(16 \times 7 = 112\,\,({m^2})\)

Diện tích mảnh đất thứ hai là:

            \(16 \times 7 = 112\,\,({m^2})\)

Chiều rộng của mảnh đất thứ ba là:

            \(28 - 16 = 12\,\,(m)\)

Chiều dài của mảnh đất thứ ba là:

            \(7 + 14 + 7 = 28\,\,(m)\)

Diện tích mảnh đất thứ ba là:

            $28 \times 12 = 336\,\,({m^2})$

Diện tích mảnh đất ban đầu là:

             $112 + 112 + 336 = 560\,\,({m^2})$

                                    Đáp số: \(560{m^2}\)

Câu 3 :

Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng \(6m\) và chiều dài \(12m\) và phần mạch vữa không đáng kể?

A. \(750\) viên gạch   

B. \(800\) viên gạch

C. \(900\) viên gạch

D. \(1000\) viên gạch

Đáp án

B. \(800\) viên gạch

Phương pháp giải :

- Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

                        Diện tích = cạnh × cạnh

- Tính diện tích căn phòng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, sau đó đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là \(c{m^2}\).

 - Để tìm số viên gạch cần dùng ta lấy diện tích căn phòng (với đơn vị đo là \(c{m^2}\)) chia cho diện tích một viên gạch.

Lời giải chi tiết :

Diện tích một viên gạch là:

            \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

Diện tích căn phòng đó là:

            \(\begin{array}{l}12 \times 6 = 72\,\,({m^2})\\72{m^2} = 720000c{m^2}\end{array}\)

Để lát kín nền căn phòng đó người ta cần dùng số viên gạch là:

            \(720000:900 = 800\) (viên gạch)

                                   Đáp số: \(800\) viên gạch.

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình chữ nhật MNPQ có 

cặp cạnh vuông góc với nhau.

Đáp án

Hình chữ nhật MNPQ có 

cặp cạnh vuông góc với nhau.

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.

Lời giải chi tiết :

Trong hình chữ nhật MNPQ có: 

MN vuông góc với MQ;         MN vuông góc với NP;

PQ vuông góc với PN;            PQ vuông góc với QM.

Vậy hình chữ nhật MNPQ có \(4\) cặp cạnh vuông góc với nhau.

Đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).

Câu 5 :

Cho hình vẽ như sau:

Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

A. BC 

B. DC 

C. AD

Đáp án

B. DC 

Phương pháp giải :

Quan sát hình vẽ để tìm cặp cạnh song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.

Câu 6 :

Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

A.

          

B.

          

C.

           

D.

          

Đáp án

B.

          

Phương pháp giải :

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.

Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.

Câu 7 :


Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

A.

         

B.

          

C.

          

D.

          

Đáp án

C.

          

Phương pháp giải :

Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác ; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành.

Vậy trong các hình đã cho, hình C là hình bình hành.

Câu 8 :

Cho hình thoi MNPQ như hình bên:

PQ = 

cm


MQ = 

cm

Đáp án

PQ = 

cm


MQ = 

cm

Phương pháp giải :

Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Vì MNPQ là hình thoi nên NP = PQ = MP = 8 cm

Vậy số cần điền vào ô trống là 8.

Câu 9 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hình A có 

góc vuông, 

góc tù


Hình B có 

góc nhọn

Đáp án

Hình A có 

góc vuông, 

góc tù


Hình B có 

góc nhọn

Phương pháp giải :

- sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông.

- Góc tù lớn hơn góc vuông

- Góc nhọn bé hơn góc vuông

Lời giải chi tiết :

Hình A có 2 góc vuông, 2 góc tù

Hình B có 2 góc nhọn.

Câu 10 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

o

Đáp án

Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

o

Phương pháp giải :

Sử dụng thước đo góc để đo góc tạo bởi 2 kim của đồng hồ.

Lời giải chi tiết :

Ở đông hồ trên, hai kim tào thành góc 120o.

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm