[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 Cánh diều] Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm: Diện tích một hình. Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 Cánh diều Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Cho hình vẽ sau:

Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 2 :

Cho hình vẽ sau:

Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

lớn hơn
nhỏ hơn
bằng
Diện tích hình A ..... diện tích hình B
Câu 3 :

Cho hình vẽ:

Hình trên gồm

ô vuông

Câu 4 :

Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Câu 5 :

"Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

$cm^2$

Câu 6 :

Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

A. Một trăm bốn mươi lăm

B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

Câu 7 :

Diện tích hình A bằng

$cm^2$

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

$cm^2$

Câu 9 :

Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

A. $226$

B. $226\,c{m^2}$

C. $236\,$

D. $236\,c{m^2}$

Câu 10 :

 

Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

A. $350\,c{m^2}$

B. $394$

C. $485\,c{m^2}$

D. $565\,c{m^2}$

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho hình vẽ sau:

Diện tích của tam giác $ABC $ lớn hơn diện tích của tứ giác $ABCD.$ Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Quan sát rồi xác định hình nào hoàn toàn nằm trong hình kia thì hình đó có diện tích lớn hơn.

Lời giải chi tiết :

 Tam giác $ABC $ hoàn toàn nằm trong hình tứ giác $ABCD$ nên diện tích của tam giác phải bé hơn diện tích của tứ giác.

Vậy nhận xét của đề bài là một nhận xét sai.

Câu 2 :

Cho hình vẽ sau:

Chọn cụm từ thích hợp vào để đặt vào chỗ trống trong câu sau:

lớn hơn
nhỏ hơn
bằng
Diện tích hình A ..... diện tích hình B
Đáp án
lớn hơn
nhỏ hơn
bằng
Diện tích hình A
bằng
diện tích hình B
Phương pháp giải :

- Đếm số hình vuông có trong mỗi hình rồi so sánh

Lời giải chi tiết :

Hình A có $14$ hình vuông. Hình B có $14$ hình vuông.

Vậy diện tích hình A bằng diện tích của hình B.

Từ cần dùng để điền vào chỗ trống là: “bằng”

Câu 3 :

Cho hình vẽ:

Hình trên gồm

ô vuông

Đáp án

Hình trên gồm

ô vuông

Phương pháp giải :

Đếm số ô vuông trong hình đó.

Lời giải chi tiết :

Hình trên gồm $9$ ô vuông.

Số cần điền vào chỗ trống là $9$

Câu 4 :

Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

- Tìm diện tích của mỗi hình bằng cách đếm số ô vuông.

- So sánh hai kết quả vừa tìm được.

Lời giải chi tiết :

Hình A gồm $5$ ô vuông ( Hai hình tam giác ghép lại được bằng một hình vuông như trong hình.)

Hình B gồm $6$ ô vuông ( Bốn hình tam giác ghép lại được bằng $2$ hình vuông như trong hình.)

Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.

Câu 5 :

"Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

$cm^2$

Đáp án

"Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông" viết là:

$cm^2$

Phương pháp giải :

Kí hiệu của xăng-ti-mét vuông là $c{m^2}$

Lời giải chi tiết :

Một trăm linh năm xăng-ti-mét vuông viết là: $105\,c{m^2}$

Số cần điền vào chỗ chấm là $105$

Câu 6 :

Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là:

A. Một trăm bốn mươi lăm

B. Một trăm bốn lăm xăng-ti-mét

C. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét

D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

Đáp án

D. Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

Phương pháp giải :

Đọc số rồi ghép với cách đọc đơn vị diện tích là xăng-ti-mét vuông.

Lời giải chi tiết :

Cách đọc của $145\,c{m^2}$ là: Một trăm bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông

Câu 7 :

Diện tích hình A bằng

$cm^2$

Đáp án

Diện tích hình A bằng

$cm^2$

Phương pháp giải :

Đếm số hình vuông đơn vị $1\,c{m^2}$ có trong hình A

Lời giải chi tiết :

Trong hình có số hình vuông là $18$.

Diện tích của hình A là $18\,c{m^2}$.

Số cần điền vào chỗ chấm là $18$.

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào chỗ trống:

$200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

$cm^2$

Đáp án

$200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =$

$cm^2$

Phương pháp giải :

Thực hiện phép trừ các số và giữ nguyên đơn vị đo.

Lời giải chi tiết :

$200\,c{m^2} - 123\,c{m^2} =77\,c{m^2}$

Số cần điền vào chỗ trống là $77$.

Câu 9 :

Một tờ giấy màu đỏ có diện tích là $385\,c{m^2}$, tờ giấy màu xanh có diện tích là $159\,c{m^2}$. Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

A. $226$

B. $226\,c{m^2}$

C. $236\,$

D. $236\,c{m^2}$

Đáp án

B. $226\,c{m^2}$

Phương pháp giải :

Cần lấy diện tích tờ giấy màu đỏ trừ diện tích tờ giấy màu xanh.

Lời giải chi tiết :

Diện tích tờ giấy màu đỏ nhiều hơn diện tích tờ giấy màu xanh số xăng-ti-mét vuông là:

$385 - 159 = \,226\,c{m^2}$

Đáp số: $226\,c{m^2}$

Câu 10 :

 

Diện tích của mặt bàn bằng $215\,c{m^2}$, diện tích của cái khăn trải bàn lớn hơn diện tích mặt bàn $135\,c{m^2}$. Diện tích của mặt bàn và cái khăn trải bàn đó là:

A. $350\,c{m^2}$

B. $394$

C. $485\,c{m^2}$

D. $565\,c{m^2}$

Đáp án

D. $565\,c{m^2}$

Phương pháp giải :

- Tìm diện tích của cái khăn trải bàn.

- Tìm tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn.

Lời giải chi tiết :

Diện tích của cái khăn trải bàn là:

$215 + 135 = 350\,(c{m^2})$

Tổng diện tích của mặt bàn và khăn trải bàn là:

$350 + 215 = 565\,\left( {c{m^2}} \right)$

Đáp số: $565\,c{m^2}$.

 

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 3

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm