[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 Cánh diều] Trắc nghiệm: Bảng nhân 4 Toán 3 Cánh diều

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm: Bảng nhân 4 Toán 3 Cánh diều - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 Cánh diều Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Phép nhân nào thích hợp với hình vẽ sau:

  • A.

    2 x 10 = 20

  • B.

    4 x 5 = 20

  • C.

    4 x 4 = 16

  • D.

    4 x 6 = 24

Câu 2 :

Viết số thích hợp vào ô trống:

4 x

= 32

Câu 3 :

Kéo thả dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống:

>
=
4 x 9 ..... 7 x 5
Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bác Tư thu hoạch dưa hấu vào xếp đều vào các rổ, mỗi rổ có 4 quả dưa hấu. Bạn Nam đếm được có 7 rổ như vậy. Bác Tư đã thu hoạch được

quả dưa hấu.

Câu 5 :

Mỗi bàn ăn xếp 4 cái ghế. Hỏi 10 bàn ăn như vậy xếp bao nhiêu cái ghế?

  • A.

    32 cái ghế

  • B.

    36 cái ghế

  • C.

    38 cái ghế

  • D.

    40 cái ghế

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào dấu ? là

Câu 7 :

Số thích hợp để điền vào ô trống lần lượt là:

  • A.

    36 ; 24 ; 20

  • B.

    38 ; 26 ; 24

  • C.

    35 ; 23 ; 18

  • D.

    36 ; 26 ; 22

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Phép nhân nào thích hợp với hình vẽ sau:

  • A.

    2 x 10 = 20

  • B.

    4 x 5 = 20

  • C.

    4 x 4 = 16

  • D.

    4 x 6 = 24

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đếm số chiếc bánh trong mỗi hộp và số hộp bánh rồi chọn phép nhân thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Quan sát tranh ta thấy:

Mỗi hộp bánh có 4 chiếc bánh, vậy 5 hộp bánh có 20 chiếc bánh.

Ta có phép nhân 4 x 5 = 20.

Câu 2 :

Viết số thích hợp vào ô trống:

4 x

= 32

Đáp án

4 x

= 32

Phương pháp giải :

Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 4 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết :

Ta có 4 x 8 = 32.

Vậy số cần điền vào ô trống là 8.

Câu 3 :

Kéo thả dấu >, <, hoặc = thích hợp vào ô trống:

>
=
4 x 9 ..... 7 x 5
Đáp án
>
=
4 x 9
>
7 x 5
Phương pháp giải :

Tính nhẩm kết quả ở hai vế rồi chọn dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Ta có 4 x 9 = 36

        7 x 5 = 35

Vậy 4 x 9 > 7 x 5

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Bác Tư thu hoạch dưa hấu vào xếp đều vào các rổ, mỗi rổ có 4 quả dưa hấu. Bạn Nam đếm được có 7 rổ như vậy. Bác Tư đã thu hoạch được

quả dưa hấu.

Đáp án

Bác Tư thu hoạch dưa hấu vào xếp đều vào các rổ, mỗi rổ có 4 quả dưa hấu. Bạn Nam đếm được có 7 rổ như vậy. Bác Tư đã thu hoạch được

quả dưa hấu.

Phương pháp giải :

Số quả dưa hấu thu hoạch được = Số quả dưa hấu ở mỗi rổ x số rổ

Lời giải chi tiết :

Bác Tư đã thu hoạch được số quả dưa hấu là

4 x 7 = 28 (quả)

Đáp số: 28 quả

 

Câu 5 :

Mỗi bàn ăn xếp 4 cái ghế. Hỏi 10 bàn ăn như vậy xếp bao nhiêu cái ghế?

  • A.

    32 cái ghế

  • B.

    36 cái ghế

  • C.

    38 cái ghế

  • D.

    40 cái ghế

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Để tìm số cái ghế ta lấy số ghế ở mỗi bàn nhân với số bàn ăn.

Lời giải chi tiết :

10 bàn ăn như vậy xếp được số cái ghế là

4 x 10 = 40 (cái ghế)

Đáp số: 40 cái ghế

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số thích hợp điền vào dấu ? là

Đáp án

Số thích hợp điền vào dấu ? là

Phương pháp giải :

Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

Lời giải chi tiết :

Ta có 4 x 7 = 28.

Vậy số cần điền vào ô trống là 28.

Câu 7 :

Số thích hợp để điền vào ô trống lần lượt là:

  • A.

    36 ; 24 ; 20

  • B.

    38 ; 26 ; 24

  • C.

    35 ; 23 ; 18

  • D.

    36 ; 26 ; 22

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dãy số gồm các số là tích của 4 nhân với các số 10, 9, 8, 7, ....

Tính nhẩm rồi chọn đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Dãy số gồm các số là tích của 4 nhân với một số theo thứ tự 10, 9, 8, ....3.

Vậy các số còn thiếu là 36 ; 24 ; 20.

Giải bài tập những môn khác

Môn Tiếng Anh lớp 3

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm