[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 Cánh diều] Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số Toán 3 Cánh diều
Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm: Chia cho số có một chữ số Toán 3 Cánh diều - Môn Toán học lớp 3 Lớp 3. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 3 Cánh diều Lớp 3' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
Đề bài
-
A.
13
-
B.
23
-
C.
22
-
D.
14
-
A.
14
-
B.
18
-
C.
24
-
D.
23
Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?
-
A.
12 trái
-
B.
16 trái
-
C.
14 trái
-
D.
15 trái
Kết quả của phép chia $528:3$ là:
A. $176$
B. $17$
C. $109$ (dư $1$)
D. $109$
Số dư của phép chia $376:5$ là:
A. $0$
B. $1$
C. $2$
D. $3$
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:
trang.
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?
-
A.
256 người
-
B.
364 người
-
C.
370 người
-
D.
384 người
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?
Cắt được
đoạn và còn thừa
\(m\).
Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:
A. $89$
B. $79$
C. $69$
D. $59$
Lời giải và đáp án
-
A.
13
-
B.
23
-
C.
22
-
D.
14
Đáp án : B
Thực hiện đặt tính rồi tính để xác định kết quả phép chia.
Ta có:
92 : 4 = 23
-
A.
14
-
B.
18
-
C.
24
-
D.
23
Đáp án : C
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
$x \times 4 = 96$
$x = 96:4$
$x = 24$
Bác Nam thu hoạch được 72 trái sầu riêng. Bác chia đều số trái sầu riêng đó vào 6 rổ. Hỏi mỗi rổ có bao nhiêu trái sầu riêng?
-
A.
12 trái
-
B.
16 trái
-
C.
14 trái
-
D.
15 trái
Đáp án : A
Số trái sầu riêng ở mỗi rổ = Số trái sầu riêng : Số rổ
Mỗi rổ có số trái sầu riêng là
72 : 6 = 12 (trái)
Đáp số: 12 trái sầu riêng
Kết quả của phép chia $528:3$ là:
A. $176$
B. $17$
C. $109$ (dư $1$)
D. $109$
A. $176$
- Đặt tính rồi tính.
- Chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án đã cho.
![]() |
* $5$ chia $3$ được $1$; viết $1$; $1$ nhân $3$ bằng $3$. Lấy $5$ trừ $3$ bằng $2$. * Hạ $2$, được $22$. Lấy $22$ chia $3$ được $7$, viết $7$. $7$ nhân $3$ bằng $21$, lấy $22$ trừ $21$ bằng $1$. * Hạ $8$, được $18$, lấy $18$ chia $3$ được $6$,viết $6$. Lấy $6$ nhân $3$ bằng $18$; $18$ trừ $18$ bằng $0$. Vậy $528:3=176$ |
Đáp án cần chọn là A.
Số dư của phép chia $376:5$ là:
A. $0$
B. $1$
C. $2$
D. $3$
B. $1$
- Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.
Vậy $376:5=75$ (dư $1$)
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:
trang.
Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:
trang.
- Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.
Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:
$306:9=34$ (trang)
Đáp số: $34$ trang.
Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.
Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.
- Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.
Phép chia cần thực hiện như sau:
Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.
Cần điền vào ô trống chữ S.
Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?
-
A.
256 người
-
B.
364 người
-
C.
370 người
-
D.
384 người
Đáp án : D
Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay
3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là
128 x 3 = 384 (người)
Đáp số: 384 người
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?
Cắt được
đoạn và còn thừa
\(m\).
Cắt được
đoạn và còn thừa
\(m\).
- Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.
- Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.
Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)
Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.
Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.
Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:
A. $89$
B. $79$
C. $69$
D. $59$
A. $89$
- Tính giá trị của phép chia $24:4$.
- Tìm số chia chưa biết bằng cách lấy số bị chia chia cho thương (là số vừa tìm được).
$534:x=24:4$
$534:x=6$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=534:6$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=89$
Đáp án cần chọn là A.