[Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Bài 58: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo

Hướng dẫn học bài: Trắc nghiệm Bài 58: Em làm được những gì Toán 4 Chân trời sáng tạo - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Bài tập trắc nghiệm Toán Lớp 4 Chân trời sáng tạo Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Đề bài

Câu 1 :

Trong các hình sau hình nào là hình thoi:

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Câu 2 :

Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành:

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Câu 3 :

Tích chọn đóng hoặc sau cho mỗi khẳng định.

Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Đúng
Sai

Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

Đúng
Sai

Hình thoi có bốn góc tù.

Đúng
Sai

Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song

Đúng
Sai
Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Phép tính \(24657 + 43575\) có kết quả là   

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một tổ sản xuất làm trong hai ngày được \(2578\) sản phẩm, ngày thứ hai sản xuất được nhiều hơn ngày thứ nhất \(164\) sản phẩm.

Vậy ngày thứ nhất tổ đó sản xuất được 

 sản phẩm,

ngày thứ hai tổ đó sản xuất được  

 sản phẩm.

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

 

6 m2 35 dm2  =

dm2

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

18cm2 5mm2 =

mm2

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

7 tấn 30 kg =

kg

Câu 9 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

16 tạ 3 kg = ............. kg

  • A.

    163

  • B.

    1 603

  • C.

    1 630

  • D.

    16 003

Câu 10 :

Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

  • A.

    6 tuổi

  • B.

    7 tuổi

  • C.

    8 tuổi

  • D.

    9 tuổi

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các hình sau hình nào là hình thoi:

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình 3 có dạng hình thoi.

Câu 2 :

Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành:

  • A.

    Hình 1

  • B.

    Hình 2

  • C.

    Hình 3

  • D.

    Hình 4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Lời giải chi tiết :

Hình 1 là hình bình hành.

Câu 3 :

Tích chọn đóng hoặc sau cho mỗi khẳng định.

Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Đúng
Sai

Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

Đúng
Sai

Hình thoi có bốn góc tù.

Đúng
Sai

Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song

Đúng
Sai
Đáp án

Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

Đúng
Sai

Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

Đúng
Sai

Hình thoi có bốn góc tù.

Đúng
Sai

Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học để chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định.

Lời giải chi tiết :

- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. (sai vì hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau)

- Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau. (đúng)

- Hình thoi có bốn góc tù. (sai vì hình thoi có 2 góc nhọn, 2 góc tù)

- Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song (đúng)

 

 

Câu 4 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Phép tính \(24657 + 43575\) có kết quả là   

Đáp án

Phép tính \(24657 + 43575\) có kết quả là   

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

Đặt tính và thực hiện tính ta có:
            \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{24657}\\{43575}\end{array}}}{{\,\,\,\,68232}}\)
\(24657 + 43575 = 68232\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(68232\).

Câu 5 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Một tổ sản xuất làm trong hai ngày được \(2578\) sản phẩm, ngày thứ hai sản xuất được nhiều hơn ngày thứ nhất \(164\) sản phẩm.

Vậy ngày thứ nhất tổ đó sản xuất được 

 sản phẩm,

ngày thứ hai tổ đó sản xuất được  

 sản phẩm.

Đáp án

Một tổ sản xuất làm trong hai ngày được \(2578\) sản phẩm, ngày thứ hai sản xuất được nhiều hơn ngày thứ nhất \(164\) sản phẩm.

Vậy ngày thứ nhất tổ đó sản xuất được 

 sản phẩm,

ngày thứ hai tổ đó sản xuất được  

 sản phẩm.

Phương pháp giải :

Áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

             Số bé = (tổng – hiệu) : $2$;   

             Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

Lời giải chi tiết :

Ta có sơ đồ:

Ngày thứ nhất tổ đó sản xuất được số sản phẩm là:

            \((2578 - 164):2 = 1207\) (sản phẩm)

Ngày thứ hai tổ đó sản xuất được số sản phẩm là:

            \(2578 - 1207 = 1371\) (sản phẩm)

                                       Đáp số: Ngày thứ nhất: \(1207\) sản phẩm

                                                     Ngày thứ hai: \(1371\) sản phẩm

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới  là \(1207\,;\,\,1371\).

Câu 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

 

 

6 m2 35 dm2  =

dm2

Đáp án

6 m2 35 dm2  =

dm2

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1m2 = 100 dm2

 

Lời giải chi tiết :

6 m2 35 dm2  = 600 dm+ 35 dm2  = 635 dm

Câu 7 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

18cm2 5mm2 =

mm2

Đáp án

18cm2 5mm2 =

mm2

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1cm2 = 100 mm2

Lời giải chi tiết :

18cm2 5mm2 = 1805 mm2

Câu 8 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

7 tấn 30 kg =

kg

Đáp án

7 tấn 30 kg =

kg

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 1 000 kg

Lời giải chi tiết :

Ta có: 7 tấn 30 kg = 7030 kg

Vậy số cần điền vào ô trống là 7030

Câu 9 :

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

16 tạ 3 kg = ............. kg

  • A.

    163

  • B.

    1 603

  • C.

    1 630

  • D.

    16 003

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Áp dụng cách đổi: 1 tạ = 100 kg

Lời giải chi tiết :

Ta có 16 tạ 3 kg = 1 600 kg + 3 kg = 1 603 kg

 

Câu 10 :

Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

  • A.

    6 tuổi

  • B.

    7 tuổi

  • C.

    8 tuổi

  • D.

    9 tuổi

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Tuổi con = (tổng - hiệu) : 2

Lời giải chi tiết :

Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi nên mẹ hơn Nam 27 tuổi.

Tuổi của Nam hiện nay là (45 – 27) : 2 = 9 (tuổi)

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm