[SGK Toán Lớp 4 Bình Minh] Toán lớp 4 trang 101 - Bài 87: Ôn tập cuối học kì 1- SGK Bình Minh

Hướng dẫn học bài: Toán lớp 4 trang 101 - Bài 87: Ôn tập cuối học kì 1- SGK Bình Minh - Môn Toán học lớp 4 Lớp 4. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SGK Toán Lớp 4 Bình Minh Lớp 4' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

câu 1

cho số 96 208 987

a) chữ số 6 thuộc hàng nào, lớp nào? nêu các chữ số thuộc lớp triệu.

b) làm tròn số đã cho thành số tròn trăm nghìn.

phương pháp giải:

- lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu

- lớp nghìn gồm: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hằng trăm nghìn

- lớp đơn vị gồm: hàng đơn vị, hàng chục, hàng đơn vị

- khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

lời giải chi tiết:

a) chữ số 6 trong số 96 208 981 thuộc hàng triệu, lớp triệu

    các chữ số thuộc lớp triệu là 9; 6

b) làm tròn số 96 208 981 đến số tròn trăm nghìn ta được số 96 200 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 0)

câu 2

đặt tính rồi tính:

phương pháp giải:

- đặt tính

- đối với phép cộng, phép trừ, phép nhân: tính lần lượt từ phải sang trái

- đối với phép chia: chia lần lượt từ trái sang phải

lời giải chi tiết:

câu 3

số?

phương pháp giải:

áp dụng cách đổi:

1 tấn = 1 000 kg                                                                

1 tạ = 100 kg

lời giải chi tiết:

7 tấn = 7 000 kg                                                          

13 tạ = 1 300 kg

90 kg = 9 yến                                                              

7 tấn 5 tạ = 7 000 kg + 500 kg = 7 500 kg

câu 4

hai đoàn tàu cùng chở một loại hàng, đoàn tàu thứ nhất có 17 toa và chở được 408 tấn hàng. đoàn tàu thứ hai có 21 toa. hỏi đoàn tàu thứ hai chở được bao nhiêu tấn hàng? biết rằng mỗi toa của hai đoàn tàu đều chở được khối lượng hàng như nhau.

phương pháp giải:

bước 1: số tấn hàng mỗi toa chở được = số tấn hàng của đoàn tàu thứ nhất : số toa của đoàn tàu thứ nhất

bước 2: số tấn hàng đoàn tàu thứ hai chở được = số tấn hàng mỗi toa chở được x số toa của đoàn tàu thứ hai

lời giải chi tiết:

tóm tắt

17 toa: 408 tấn

21 toa: ? tấn

bài giải

mỗi toa chở được số tấn hàng là:

408 : 17 = 24 (tấn hàng)

đoàn tàu thứ hai chở được số tấn hàng là:

24 x 21 = 504 (tấn hàng)

đáp số: 504 tấn hàng

câu 5

hình dưới có mấy cặp đường thẳng song song và mấy cặp đường thẳng vuông góc?

phương pháp giải:

quan sát và dùng ê ke để kiểm tra các cặp đường thẳng song song, cặp đường thẳng vuông góc

lời giải chi tiết:

3 cặp đường thẳng song song

6 cặp đường thẳng vuông góc

Giải bài tập những môn khác

Môn Toán học lớp 4

Môn Tiếng Anh lớp 4

Lời giải và bài tập Lớp 4 đang được quan tâm

Bài 3 : Hai người thợ dệt được 270 m vải. Nếu người thứ nhất dệt thêm 12m và người thứ hai dệt thêm 8 m thì người thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn người thứ hai 10 m. Hỏi mỗi người đã dệt được bao nhiêu mét vải? DẠNG 3 Bài 2 : Tìm hai số có tổng bằng 412, biết rằng nếu thêm một chữ số 3 vào bên trái số bé thì ta được số lớn. DẠNG 3 Bài 1 : Hai hộp bi có tổng cộng 155 viên bi, biết rằng nếu thêm vào hộp bi thứ nhất 8 viên bi và thêm vào hộp thứ hai 17 viên bi thì hai hộp có số bi bằng nhau. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu viên bi? DẠNG 2 Bài 3 : Hồng có nhiều hơn Huệ 16 000 đồng. Nếu Hồng có thêm 5 000 đồng và Huệ có thêm 11 000 đồng thì cả hai bạn sẽ có tất cả 70 000 đồng. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu tiền? DẠNG 2 Bài 2 : Một nhà máy có hai tổ công nhân, tổ Một có nhiều hơn tổ Hai 18 công nhân, biết rằng nếu nhà máy có thêm 8 công nhân thì nhà máy sẽ có 100 công nhân. Hỏi mỗi tổ công nhân có bao nhiêu người? DẠNG 2 Bài 1 : Bố hơn con 31 tuổi, biết rằng bốn năm nữa tổng số tuổi của hai bố con là 51 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. Dạng 1 Bài 2 : Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ. Hỏi mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg thóc. Dạng 1 Bài 1 : Cả hai ngày cửa hàng bán được 458 tạ gạo. Hỏi mỗi ngày cửa hàng đó bán bao nhiêu tạ gạo. Biết ngày thứ nhất bán được nhiều hơn ngày thứ hai 24 tạ gạo. Bài 16 : Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở nhiều hơn trung bình cộng ba xe là 10 tấn hàng. Hỏi xe thứ ba chở bao nhiêu tấn hàng? Bài 15 : Một người đi từ quê ra thành phố. Nếu chia quãng đường thành 3 phần bằng nhau thì trong $\frac{1}{3}$ quãng đường đầu người ấy đi bằng xe đạp với vận tốc 15km/giờ, $\frac{1}{3}$ quãng đường thứ

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm