[SBT Toán Lớp 8 Chân trời sáng tạo] Giải bài 1 trang 16 sách bài tập toán 8 - Chân trời sáng tạo
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 1 trang 16 sách bài tập toán 8, Chân trời sáng tạo. Bài tập này thuộc chủ đề phương trình bậc nhất một ẩn. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải phương trình bậc nhất một ẩn, vận dụng các quy tắc biến đổi tương đương để tìm ra nghiệm của phương trình và rèn luyện kỹ năng giải quyết bài tập toán học.
2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ ôn lại định nghĩa, đặc điểm của phương trình bậc nhất một ẩn. Vận dụng các quy tắc biến đổi tương đương: Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách sử dụng các quy tắc chuyển vế, nhân (chia) hai vế với cùng một số khác không để biến đổi phương trình. Giải phương trình bậc nhất một ẩn: Học sinh sẽ được hướng dẫn chi tiết từng bước để giải một phương trình bậc nhất một ẩn. Kiểm tra nghiệm: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách kiểm tra xem nghiệm tìm được có đúng hay không. Phân tích và giải quyết bài tập: Học sinh sẽ được thực hành giải bài tập cụ thể, rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ sử dụng phương pháp hướng dẫn và thực hành. Giáo viên sẽ trình bày các bước giải, phân tích các ví dụ minh họa, và hướng dẫn học sinh áp dụng vào việc giải bài tập số 1 trang 16. Học sinh sẽ được làm bài tập nhóm hoặc cá nhân để củng cố kiến thức và kỹ năng. Bài học sẽ sử dụng các phương pháp trực quan, ví dụ minh họa, và các hoạt động thực hành để giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức.
4. Ứng dụng thực tếPhương trình bậc nhất một ẩn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, ví dụ như:
Tính toán chi phí:
Xác định giá trị của một biến số trong các bài toán về chi phí, lợi nhuận.
Giải quyết các vấn đề về thời gian, vận tốc:
Giải quyết các bài toán liên quan đến thời gian, quãng đường, vận tốc.
Mô hình hóa các bài toán thực tế:
Dùng phương trình để mô hình hóa và giải quyết các vấn đề thực tế.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về phương trình bậc nhất một ẩn. Nó kết nối với các bài học trước về đại số và các khái niệm toán học cơ bản. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài học tiếp theo về phương trình và bất phương trình phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ bài tập: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Phân tích các ví dụ: Tìm hiểu cách giải các ví dụ tương tự. Làm bài tập thật nhiều: Thực hành giải các bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng. Tự giải quyết vấn đề: Cố gắng tự giải quyết các bài tập khó. * Hỏi giáo viên nếu cần: Không ngần ngại hỏi giáo viên nếu có thắc mắc. Tiêu đề Meta (tối đa 60 ký tự): Giải bài 1 trang 16 SBT Toán 8 - Chân trời sáng tạo Mô tả Meta (khoảng 150-160 ký tự): Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 16 Sách bài tập Toán 8 - Chân trời sáng tạo. Học sinh sẽ học cách giải phương trình bậc nhất một ẩn, vận dụng các quy tắc biến đổi và kiểm tra nghiệm. Bài học kết hợp lý thuyết với thực hành, giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng kiến thức vào giải bài tập. Keywords:1. Giải bài tập
2. Sách bài tập toán 8
3. Phương trình bậc nhất một ẩn
4. Chân trời sáng tạo
5. Toán 8
6. Giải phương trình
7. Bài tập 1 trang 16
8. Quy tắc biến đổi
9. Kiểm tra nghiệm
10. Đại số 8
11. Phương pháp giải
12. Bài tập toán
13. Bài tập SBT
14. Giải bài tập sgk
15. Bài tập về nhà
16. Học toán lớp 8
17. Phương trình
18. Một ẩn
19. Quy tắc chuyển vế
20. Nhân chia hai vế
21. Biến đổi tương đương
22. Kiến thức toán
23. Kỹ năng giải toán
24. Toán học
25. Học tập
26. Bài tập thực hành
27. Học online
28. Giải bài 1
29. Trang 16
30. SBT toán
31. Bài tập giải phương trình
32. Phương pháp trực quan
33. Hoạt động nhóm
34. Hoạt động cá nhân
35. Bài tập ví dụ
36. Kiểm tra kiến thức
37. Củng cố kiến thức
38. Ứng dụng thực tế
39. Kết nối kiến thức
40. Chân trời sáng tạo toán 8
Đề bài
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \(3{x^2} + 6xy\);
b) \(5\left( {y - 3} \right) - x\left( {3 - y} \right)\);
c) \(2{x^3} - 6{x^2}\);
d) \({x^4}{y^2} + x{y^3}\);
e) \(xy - 2xyz + {x^2}y\);
g) \({\left( {x + y} \right)^3} - x{\left( {x + y} \right)^2}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử để làm: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đã cho thành một tích của những đa thức.
+ Sử dụng kiến thức về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết
a) \(3{x^2} + 6xy = 3x.x + 2.3xy = 3x\left( {x + 2y} \right)\);
b) \(5\left( {y - 3} \right) - x\left( {3 - y} \right) = 5\left( {y - 3} \right) + x\left( {y - 3} \right) = \left( {x + 5} \right)\left( {y - 3} \right)\);
c) \(2{x^3} - 6{x^2} = 2{x^2}.x - 3.2{x^2} = 2{x^2}\left( {x - 3} \right)\);
d) \({x^4}{y^2} + x{y^3} = x.{x^3}{y^2} + x{y^2}.y = x{y^2}\left( {{x^3} + y} \right)\);
e) \(xy - 2xyz + {x^2}y = xy - 2xyz + x.xy = xy\left( {1 - 2z + x} \right)\);
g) \({\left( {x + y} \right)^3} - x{\left( {x + y} \right)^2} = {\left( {x + y} \right)^2}\left( {x + y} \right) - x{\left( {x + y} \right)^2} = {\left( {x + y} \right)^2}\left( {x + y - x} \right) = y{\left( {x + y} \right)^2}\).