[Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7] Đại từ chủ ngữ và tân ngữ trong tiếng Anh - vị trí ngữ pháp và ý nghĩa sử dụng
Hướng dẫn học bài: Đại từ chủ ngữ và tân ngữ trong tiếng Anh - vị trí ngữ pháp và ý nghĩa sử dụng - Môn Tiếng Anh Lớp 7 Lớp 7. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Lý Thuyết Tiếng Anh Lớp 7 Lớp 7' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.
1. Giới thiệu đại từ nhân xưng (Personal pronouns)
Đại từ nhân xưng còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc vật khi ta không muốn đề cập trực tiếp hoặc lặp lại các danh từ ấy.
2. Các đại từ nhân xưng
|
Đại từ đóng vai trò chủ ngữ (đứng trước động từ) |
Đại từ đóng vai trò tân ngữ (đứng sau động từ hoặc giới từ) |
Nghĩa |
Số ít |
I |
me |
tôi |
you |
you |
bạn |
|
he |
him |
anh ấy |
|
she |
her |
cô ấy |
|
it |
it |
nó |
|
Số nhiều |
we |
we |
chúng tôi |
you |
you |
các bạn |
|
they |
them |
họ |
Ví dụ:
I have passed the final test.
(Tôi đã vượt qua được bài thi cuối kì.)
=> Đại từ nhân xưng “I” đóng vai trò chủ ngữ
Tom talks to me about him.
(Tom kể với tôi về anh ấy.)
=> Đại từ nhân xưng “me” và “him” đóng vai trò tân ngữ
Giải bài tập những môn khác
Môn Toán học Lớp 7
Môn Ngữ văn Lớp 7
Môn Khoa học tự nhiên Lớp 7
Môn Tiếng Anh Lớp 7
Môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7
Lời giải và bài tập Lớp 7 đang được quan tâm
Tiếng Anh 7 Unit 3 Từ vựng
Tiếng Anh 7 Unit 2 Project
Tiếng Anh 7 Unit 2 Looking back
Tiếng Anh 7 Unit 2 Skills 2
Tiếng Anh 7 Unit 2 Skills 1
Tiếng Anh 7 Unit 2 Communication
Tiếng Anh 7 Unit 2 A Closer Look 2
Tiếng Anh 7 Unit 2 A Closer Look 1
Tiếng Anh 7 Unit 2 Getting Started
Tiếng Anh 7 Unit 2 Từ vựng