[SBT Hóa Lớp 10 Kết nối tri thức] Bài 13. Liên kết hydrogen và tương tác van der waals trang 34, 35 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn học bài: Bài 13. Liên kết hydrogen và tương tác van der waals trang 34, 35 SBT Hóa 10 Kết nối tri thức với cuộc sống - Môn Hóa học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'SBT Hóa Lớp 10 Kết nối tri thức Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

nhận biết 13.1

liên kết hydrogen là loại liên kết hoá học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau đây?

a. phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau.

b. phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử.

c. phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen.

d. f, o, n,... có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hoá trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen linh động.

phương pháp giải:

dựa vào

- định nghĩa liên kết hydrogen: liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử h (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là f, o, n) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là f, o, n) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết

lời giải chi tiết:

- đáp án: d

nhận biết 13.2

tương tác van der waals được hình thành do

a. tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử.

b. tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các phân tử.

c. tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.

d. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.

phương pháp giải:

dựa vào

- định nghĩa của tương tác van der waals: là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự xuất hiện của các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng

lời giải chi tiết:

- đáp án: c

nhận biết 13.3

chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?

a. pf3.                  b. ch4.                 c. ch3oh             d. h2s.

phương pháp giải:

dựa vào

- định nghĩa liên kết hydrogen: liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử h (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là f, o, n) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là f, o, n) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết

lời giải chi tiết:

- đáp án: c

- giải thích: trong 4 đáp án trên, chỉ có đáp án c thỏa mãn điều kiện để tạo liên kết hydrogen: có nguyên tử h (đã liên kết với nguyên tố có độ âm điện cao là o) liên kết với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn là o (của phân tử ch3oh)

nhận biết 13.4

chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

a. h2o.                 b. ch4.                 c. ch3oh.           d. nh3.

phương pháp giải:

dựa vào

- định nghĩa liên kết hydrogen: liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử h (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là f, o, n) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là f, o, n) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết

lời giải chi tiết:

- đáp án: b

- giải thích: trong 4 đáp án trên, ch4 không thỏa mãn điều kiện để tạo liên kết hydrogen: do nguyên tử h chỉ liên kết với c (nguyên tố không có độ âm điện cao)

nhận biết 13.5

tương tác van der waals tồn tại giữa những

a. ion.                   b. hạt proton.        c. hạt neutron.      d. phân tử.

phương pháp giải:

dựa vào

- định nghĩa của tương tác van der waals: là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự xuất hiện của các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng

lời giải chi tiết:

- đáp án: d

nhận biết 13.6

cho các chất sau: f2, cl2, br2, i2. chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là

a. f2.                    b. cl2.                   c. br2.                   d. i2.

phương pháp giải:

dựa vào

- đặc điểm của tương tác van der waals:

+ tương tác van der waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

+ khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der waals tăng

lời giải chi tiết:

- đáp án: a

- giải thích: phân tử khối của f2 nhỏ nhất trong các chất trên

nhận biết 13.7

cho các chất sau f2, cl2, br2, i2. chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

a. f2.                    b. cl2.                   c. br2.                   d. i2.

phương pháp giải:

dựa vào

- đặc điểm của tương tác van der waals:

+ tương tác van der waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

+ khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der waals tăng

lời giải chi tiết:

- đáp án: d

- giải thích: phân tử khối của i2 lớn nhất trong các chất trên

nhận biết 13.8

dãy chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần?

a. h2o, h2s, ch4.                            

b. h2s, ch4, h2o.

c. ch4, h2o, h2s.                             

d. ch4, h2s, h2o.

phương pháp giải:

dựa vào ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der waals đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất

- các chất có liên kết hydrogen đều có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất không có liên kết hydrogen

- đặc điểm của tương tác van der waals:

+ tương tác van der waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

+ khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der waals tăng

lời giải chi tiết:

- phân tử h2o có liên kết hydrogen " nhiệt độ sôi cao nhất

- có " nhiệt độ sôi của h2s cao hơn nhiệt độ sôi của ch4

=> đáp án: d

thông hiểu 13.9

cho các khí hiểm sau: he, ne, ar, kr, xe. khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và cao nhất lần lượt là

a. xe và he.        

b. ar và ne.         

c. he và xe.        

d. he vȧ kr.

phương pháp giải:

dựa vào

- đặc điểm của tương tác van der waals:

+ tương tác van der waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

+ khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der waals tăng

lời giải chi tiết:

- đáp án: c

- giải thích: phân tử khối của he nhỏ nhất trong các chất trên và phân tử khối của xe lớn nhất trong các chất trên

thông hiểu 13.10

cho các chất sau: c2h6; h2o; nh3; pf3; c2h5oh. số chất tạo được liên kết hydrogen là

a. 2.                      b. 3.                      c. 4.                      d. 5.

phương pháp giải:

dựa vào

- định nghĩa liên kết hydrogen: liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử h (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là f, o, n) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là f, o, n) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết

lời giải chi tiết:

- đáp án: b

- giải thích: các phân tử tạo được liên kết hydrogen là h2o; nh3; c2h5oh

thông hiểu 3.11

giữa h2o và hf có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?

a. 2.                      b. 3.                      c. 4.                      d. 5.

phương pháp giải:

dựa vào

- phân loại liên kết hydrogen:

+ liên kết hydrogen nội phân tử: là liên kết hydrogen được tạo thành trong chính phân tử chất đó

          điều kiện để có liên kết hydrogen nội phân tử:

          · hợp chất phải chứa từ 2 nhóm chức trở lên

          · khi tạo thành liên kết hydrogen phải tạo được vòng 5 hoặc 6 cạnh

+ liên kết hydrogen liên phân tử: là liên kết hydrogen được tạo thành giữa phân tử này và phân tử khác

lời giải chi tiết:

h2o và hf có thể tạo ra 4 loại liên kết hydrogen

1. liên kết giữa 2 phân tử h2o:

2. liên kết giữa 2 phân tử hf: 

3. liên kết giữa phân tử h2o và hf:

4. liên kết giữa phân tử hf và h2o:

=>đáp án: c

thông hiểu 13.12

nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane và butane là một trong bốn nhiệt độ sau: 0 °c; -164 °c; -42 °c và -88 °c. nhiệt độ sôi -88 °c là của chất nào sau đây

a. methane.         

b. propane.          

c. ethane.             

d. butane.

phương pháp giải:

dựa vào

- đặc điểm của tương tác van der waals:

+ tương tác van der waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

+ khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der waals tăng

lời giải chi tiết:

- thứ tự tăng dần phân tử khối: methane < ethane < propane < butane

" thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: -164 °c < -88 °c < -42 °c < 0 °c

=> đáp án: c

thông hiểu 13.13

cho các chất sau: c2h6, ch3oh, ch3cooh. chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen? vì sao?

phương pháp giải:

dựa vào

- định nghĩa liên kết hydrogen: liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử h (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là f, o, n) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn (thường là f, o, n) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết

lời giải chi tiết:

- trong các chất trên, ch3oh và ch3cooh thỏa mãn điều kiện để tạo liên kết hydrogen: có nguyên tử h (đã liên kết với nguyên tố có độ âm điện cao là o) liên kết với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn là o (của phân tử ch3oh hoặc của phân tử ch3cooh)

thông hiểu 14.14

khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia và methane lần lượt bằng 18, 17 và 16. nước sôi ở 100 °c, còn ammonia sôi ở -33,35 °c và methane sôi ở -161,58 °c. giải thích vì sao các chất trên có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.

phương pháp giải:

dựa vào ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der waals đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất

- các chất có liên kết hydrogen đều có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất không có liên kết hydrogen

- đặc điểm của tương tác van der waals:

+ tương tác van der waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

+ khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der waals tăng

lời giải chi tiết:

- phân tử h2o và nh3 có liên kết hydrogen nên nhiệt độ sôi cao hơn phân tử ch4 (ch4 không có)

- độ âm điện của oxygen > độ âm điện của nitrogen " nhiệt độ sôi của h2o cao hơn nhiệt độ sôi của nh3

vận dụng 13.15

trong dung dịch ethanol (c2h5oh) có những kiểu liên kết hydrogen nào? kiểu nào bền nhất và kém bền nhất? mô tả bằng hình vẽ.

phương pháp giải:

dựa vào

- phân loại liên kết hydrogen:

+ liên kết hydrogen nội phân tử: là liên kết hydrogen được tạo thành trong chính phân tử chất đó

          điều kiện để có liên kết hydrogen nội phân tử:

          · hợp chất phải chứa từ 2 nhóm chức trở lên

          · khi tạo thành liên kết hydrogen phải tạo được vòng 5 hoặc 6 cạnh

+ liên kết hydrogen liên phân tử: là liên kết hydrogen được tạo thành giữa phân tử này và phân tử khác

lời giải chi tiết:

trong dung dịch c2h5oh có h2o " c2h5oh và h2o có thể tạo ra 4 loại liên kết hydrogen

1. liên kết giữa 2 phân tử h2o:

2. liên kết giữa 2 phân tử c2h5oh:

3. liên kết giữa phân tử c2h5oh và h2o:

4. liên kết giữa phân tử h2o và c2h5oh:

- liên kết hydrogen càng bền khi nguyên tử có độ âm điện lớn hơn và nguyên tử h linh động hơn.

- c2h5- là gốc đẩy electron làm nguyên tử oxygen trên nhóm -oh có mật độ electron cao hơn và nguyên tử hydrogen trên nhóm -oh kém linh động.

-> liên kết hydrogen giữa h2o và c2h5oh bền nhất

-> liên kết hydrogen giữa c2h5oh và h2o kém bền nhất

vận dụng 13.16

trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen hơn? vì sao?

phương pháp giải:

dựa vào: số liên kết hydrogen được hình thành trên mỗi phân tử phụ thuộc vào các yếu tố sau:

- số nguyên tử hydrogen đã liên kết với nguyên tố có độ âm điện cao (f, o, n) trong phân tử

- số cặp electron chưa liên kết trên nguyên tử f, o, n của phân tử khác

lời giải chi tiết:

- công thức lewis của h2o:

 

+ phân tử h2o có 2 nguyên tử hydrogen có thể tham gia liên kết hydrogen

+ nguyên tử o trên h2o có 2 cặp electron chưa liên kết

=> mỗi phân tử h2o có thể tạo ra tối đa 2 liên kết hydrogen

- công thức lewis của nh3

+ phân tử nh3 có 3 nguyên tử hydrogen có thể tham gia liên kết hydrogen

+ nguyên tử n trên nh3 có 1 cặp electron chưa liên kết

=> mỗi phân tử nh3 có thể tạo ra tối đa 1 liên kết hydrogen

vận dụng 13.17

dầu mỏ chứa hỗn hợp nhiều hydrocarbon như: octane (c8h18) có trong xăng, butane (c4h10) có trong gas. khi chưng cất dầu mỏ, octane hay butane sẽ bay hơi trước? giải thích.

phương pháp giải:

dựa vào

- đặc điểm của tương tác van der waals:

+ tương tác van der waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

+ khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der waals tăng

lời giải chi tiết:

- có \({m_{{c_8}{h_{18}}}} > {m_{{c_4}{h_{10}}}}\) => nhiệt độ sôi của c8h18 cao hơn nhiệt độ sôi của c4h10

=> butane sẽ bay hơi trước octane

vận dụng 13.18

cho các chất và các trị số nhiệt độ sôi (°c) sau:

h2o, h2s, h2se, h2te và -42 °c; -2 °c; 100 °c; -61 °c.

          ghép các trị số nhiệt độ sôi vào mỗi chất sao cho phù hợp và giải thích.

phương pháp giải:

dựa vào ảnh hưởng của liên kết hydrogen và tương tác van der waals đến nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất

- các chất có liên kết hydrogen đều có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các chất không có liên kết hydrogen

- đặc điểm của tương tác van der waals:

+ tương tác van der waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất

+ khi khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der waals tăng

lời giải chi tiết:

- h2o có liên kết hydrogen => nhiệt độ sôi cao nhất

- thứ tự sắp xếp phân tử khối của các chất còn lại theo chiều tăng dần là: h2s < h2se < h2te

=> giá trị nhiệt độ sôi của từng chất như sau: h2o (100 °c), h2s (-61 °c), h2se (-42 °c), h2te (-2 °c)

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm